Vocabulary & Grammar - Trang 41 Unit 11 VBT Tiếng Anh 9 mới


Choose a right job in the box below and then write it under each picture.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Choose a right job in the box below and then write it under each picture.

Lời giải chi tiết:

Footballer: Cầu thủ bóng đá

Baby-sister: Người trông trẻ:
Mail delivery: người đưa thư
Cook: đầu bếp 
taxi driver: tài xế taxi
gardener: người làm vườn
security guard: nhân viên bảo vệ
cleaner: nhân viên quét dọn

Đáp án:

1. Cleaner                2. Mail delivery   

3. Security guard      4. Gardener

5. Cook                    6. Baby-sister  

7. Taxi driver            8. Footballer

Bài 2

Task 2. Give the right forms of the words to complete the passage.

(Đưa ra dạng đúng của động từ trong ngoặc)

      There are also women involved in business. They have proven to rule the business world and build an empire with ripple effects. Some venture into cottage industries like making handicrafts and cookies while there are others who are able to lead an empire in business industry, marketing and insurance. These women have the potential, (1. qualify) _____ and expertise to mark a change in their lives. With the influence of the mass media and Western values, women are becoming very bold, brave, (2. adventure) ________ capable and responsible. As such, men are now able to accept (3. woman) ________ into the workforce and take them as their equals.

      In the sports arena, women are bold to take a stance to show their physical ability. This is unlike the past where women were supposed to be behind the doors and in the confinement of their homes. With women's liberation and the advancement in science and technology, women have shown (4. they) __________ to be sports enthusiasts and performers. We have people like Shalin Zulkifli and Nurul Huda Abdullah who have excelled in the area of bowling and swimming proving themselves that they can also be as good as our male counterparts. They are good role models and from their bold involvements, more young girls are encouraged to participate in the field of sports. With this, a vast variety of facilities have been made available to women so that they can prove themselves to be physically fit to compete in the. By involving themselves, women are various (5. compete) ______ also becoming confident, healthy and energetic. Young girls who are actively involved in sports are less likely to be involved in drugs, social evils and know what they want in life. They have made the country proud of their great success....

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

... There are also women involved in business. They have proven to rule the business world and build an empire with ripple effects. Some venture into cottage industries like making handicrafts and cookies while there are others who are able to lead an empire in business industry, marketing and insurance. These women have the potential, (1. qualify) qualifications and expertise to mark a change in their lives. With the influence of the mass media and Western values, women are becoming very bold, brave, (2.adventure) adventurous , capable and responsible. As such, men are now able to accept (3. woman) women into the workforce and take them as their equals.

 In the sports arena, women are bold to take a stance to show their physical ability. This is unlike the past where women were supposed to be behind the doors and in the confinement of their homes. With women's liberation and the advancement in science and technology, women have shown (4. They) themselves to be sports enthusiasts and performers. We have people like Shalin Zulkifli and Nurul Huda Abdullah who have excelled in the area of bowling and swimming proving themselves that they can also be as good as our male counterparts. They are good role models and from their bold involvements, more young girls are encouraged to participate in the field of sports. With this, a vast variety of facilities have been made available to women so that they can prove themselves to be physically fit to compete in the. By involving themselves, women are various (5. compete) competitive also becoming confident, healthy and energetic. Young girls who are actively involved in sports are less likely to be involved in drugs, social evils and know what they want in life. They have made the country proud of their great success....

 

1. Từ cần điền ở trong một chuỗi liệt kê (sau dấu phẩy)

=>  Cùng loại từ với các từ còn lại (danh từ)

=>  Qualifications: trình độ chuyên môn

 

2. Từ cần điền ở trong một chuỗi liệt kê (sau dấu phẩy)

=>  Cùng loại từ với các từ còn lại (tính từ)

=> Adventurous: thích phiêu lưu

 

3. Chỗ cần điền là một danh từ số nhiều

=>  Woman=>women (một người phụ nữ)=>những người phụ nữ

 

4. Chỗ cần điền là một đại từ phản thân bổ sung ý nghĩa cho động từ: show

=>  Themselves (tự họ)

 

5. Từ cần điền ở trong một chuỗi liệt kê (sau dấu phẩy)

=>  Cùng loại từ với các từ còn lại (tính từ)

=>  Competitive (cạnh tranh)

Tạm dịch

... Cũng có những phụ nữ tham gia kinh doanh. Họ đã chứng minh để thống trị thế giới kinh doanh và xây dựng một đế chế. Một số liên doanh vào các ngành công nghiệp như làm thủ công mỹ nghệ và bánh quy trong khi có những người khác có thể lãnh đạo một đế chế trong ngành kinh doanh, tiếp thị và bảo hiểm. Những người phụ nữ này có tiềm năng, trình độ và chuyên môn để đánh dấu một sự thay đổi trong cuộc sống của họ. Với ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông đại chúng và các giá trị phương Tây, phụ nữ đang trở nên rất táo bạo, dũng cảm, thích phiêu lưu, có khả năng và có trách nhiệm. Như vậy, giờ đây đàn ông có thể chấp nhận phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động và coi họ là công bằng của họ.

 Trong đấu trường thể thao, phụ nữ rất táo bạo để có lập trường thể hiện khả năng thể chất của họ. Điều này không giống như quá khứ nơi phụ nữ được cho là ở đằng sau cánh cửa và trong nhà tù của họ. Với sự giải phóng của phụ nữ và sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, phụ nữ đã thể hiện mình là người đam mê thể thao và biểu diễn. Chúng tôi có những người như Shalin Zulkifli và Nurul Huda Abdullah, những người đã xuất sắc trong lĩnh vực bowling và bơi lội chứng tỏ rằng họ cũng có thể tốt như các đồng nghiệp nam của chúng tôi. Họ là những hình mẫu tốt và từ sự tham gia táo bạo của họ, nhiều cô gái trẻ được khuyến khích tham gia vào lĩnh vực thể thao. Với điều này, một loạt các cơ sở đã được cung cấp cho phụ nữ để họ có thể chứng minh bản thân có đủ sức khỏe để cạnh tranh. Bằng cách liên quan đến bản thân, phụ nữ cạnh tranh khác nhau cũng trở nên tự tin, khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng. Những cô gái trẻ tích cực tham gia thể thao ít có khả năng dính vào ma túy, tệ nạn xã hội và biết họ muốn gì trong cuộc sống. Họ đã làm cho đất nước tự hào về thành công lớn của họ ...

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D)

1. At present, women………………by law.

A. is protected                        B. are protected         C. protect                   D. protects        

2. My elder sister is.....................English and Art.
A. good at                   B. good                        C. interested in          D. Both A and C

3. She made a lot of mistakes because she was ……..
A. attentive      B. inattentive                         C. impatient               D. patient                       

4. It's high time you………. to study harder since last year, you had a very bad result.
A. will start                 B. start                       C. to start                     D. started

5. The safety committee's report recommended that all medicines should be kept out of the ……. of children.
A. hold                        B. hand                      C. reach                         D. grasp

6. Being busy with work of women is one of the reasons for delaying………..children.
A. have                        B. to have                   C. having                       D. have had 

7. After………for 3 hours, we stopped to let the other…………… with us.
A. walking/ catching up                      B. walk/ catch up
C. walking/ to catch up                       D. walking/ catch up

8. All children were…………..to become educated people.
A. grown up                B. kept up                  C. brought up                   D. held up

9. We realized our visit to their house was unwelcome by the………. smile on the woman's face.
A. artificial                  B. fictional                 C. simulating                     D. forged

10. Your rude behavior was an…….to the host and his wife. I don't think they will ever invite us to their home again.
A. abuse                      B. insult                      C. outcry                     D. aversion

Lời giải chi tiết:

1.

Lời giải:

Cấu trúc bị động: be+V_PII, chủ ngữ là women (số nhiều) => động từ be chia thành are

ð  At present, women are protected by law.

(Hiện nay, phụ nữ được pháp luật bảo vệ.)

Đáp án: B

           

2. 

Lời giải:

Cấu trúc: be good at = be interested in (yêu thích cái gì/làm gì)

=> My elder sister is good at / interested in English and Art.

(Chị gái tôi giỏi tiếng Anh và Nghệ thuật.)

Đáp án: D


3. 

Lời giải:

Attentive: chú ý

Inattentive: không chú ý

Impatient: nóng nảy, mất kiên nhẫn

Patient: kiên nhẫn, nhẫn nại

=>She made a lot of mistakes because she was Inattentive

(Cô ấy đã phạm rất nhiều sai lầm vì cô ấy không chú ý.)

Đáp án: B

                       

4.

Lời giải:

Cấu trúc: It’s high time + S + V_past (đã đến lúc ai làm gì)

ð  It's high time you started to study harder since last year, you had a very bad result.

(Đã đến lúc bạn bắt đầu học tập chăm chỉ vì năm ngoái, bạn đã có một kết quả rất tồi tệ.)

Đáp án: D


5. 

Lời giải:

Cụm từ: keep out of the reach of (tránh xa tầm tay của)

=> The safety committee's report recommended that all medicines should be kept out of the reach of children.

(Báo cáo của ủy ban an toàn khuyến cáo rằng tất cả các loại thuốc nên để xa tầm tay trẻ em.)

Đáp án: C

6.

Lời giải:

Cụm từ: delay to+V_nt (trì hoãn làm gì)

ð  Being busy with work of women is one of the reasons for delaying to have children.

(Bận rộn với công việc là một trong những lý do để phụ nữ trì hoãn việc có con.)

Đáp án: B

 

7. 

Lời giải:

Cụm từ: After+V_ing (sau khi làm gì), let sb + V_nt (để cho ai đó làm gì)

=> After walking for 3 hours, we stopped to let the other catch up with us.

(Sau khi đi bộ được 3 giờ, chúng tôi dừng lại để cho người còn lại bắt kịp chúng tôi.)

Đáp án: D

8. 

Lời giải:

Cụm từ:

Grown up: trưởng thành

Kept up: theo kịp

Brought up: nuôi dưỡng

Held up: giữ

ð  All children were brought up to become educated people.

(Tất cả trẻ em trưởng thành để trở thành người có giáo dục)

Đáp án: C

 

9. 

Lời giải:

Artificial: nhân tạo, giả tạo

Fictional: hư cấu

Simulating: mô phỏng

Forged: giả mạo

=>  We realized our visit to their house was unwelcome by the artificial smile on the woman's face.

(Chúng tôi nhận ra chuyến viếng thăm nhà của họ là không mong muốn bởi nụ cười giả tạo trên khuôn mặt của người phụ nữ.)

Đáp án: A      

10. 

Lời giải:

Abuse: lạm dụng

Insult: xúc phạm

Outcry: phản đối

Aversion: ác cảm

=> Your rude behavior was an insult to the host and his wife. I don't think they will ever invite us to their home again.

            (Hành vi thô lỗ của bạn là một sự xúc phạm đến chủ nhà và vợ anh ta. Tôi không nghĩ họ   sẽ mời chúng tôi đến nhà họ lần nữa.)

Đáp án: B

Bài 4

Task 4. Fill each blank with a suitable word to complete the passage. (Điền vào chỗ trống một từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn)

A woman can be a president. A good president needs to be drug free, make good choices, (1) promises, follow the laws, and do other good things to help the world. Women have all these (2). They do a job just as well as men because they are just as smart as men. For (3), there is a governor in New Jersey and she is terrific. Women are equal to men, and should have the same opportunities as men. Most people say, "Well what about their kids?" Think about it. Men are responsible for their kids as much as women are. A woman won't run president if she has small kids and needs to stay with them. She'll run when she gets older because her kids will be older. Hope that people will change their (4) and give them a chance because they're there to do their jobs. The state wants (5) and I think that is fair.

Lời giải chi tiết:

A woman can be a president. A good president needs to be drug free, make good choices, (1) keep promises, follow the laws, and do other good things to help the world. Women have all these (2) qualities. They do a job just as well as men because they are just as smart as men. For (3) instance, there is a governor in New Jersey and she is terrific. Women are equal to men, and should have the same opportunities as men. Most people say, "Well what about their kids?" Think about it. Men are responsible for their kids as much as women are. A woman won't run president if she has small kids and needs to stay with them. She'll run when she gets older because her kids will be older. Hope that people will change their (4) minds and give them a chance because they're there to do their jobs. The state wants (5) fairness and I think that is fair.

Tạm dịch

Một người phụ nữ có thể là tổng thống. Một tổng thống tốt cần phải không sử dụng ma túy, đưa ra lựa chọn tốt, giữ lời hứa, tuân thủ luật pháp và làm những việc tốt khác để giúp đỡ thế giới. Phụ nữ có tất cả những phẩm chất này. Họ làm một công việc tốt như đàn ông vì họ cũng thông minh như đàn ông. Ví dụ, có một thống đốc ở New Jersey và cô ấy thật tuyệt vời. Phụ nữ bình đẳng với đàn ông và nên có những cơ hội giống như đàn ông. Hầu hết mọi người nói, "Còn những đứa trẻ của họ thì sao?" Hãy suy nghĩ về nó. Đàn ông có trách nhiệm với con cái của họ nhiều như phụ nữ. Một người phụ nữ sẽ không điều hành tổng thống nếu cô ấy có con nhỏ và cần ở lại với họ. Cô ấy sẽ chạy khi cô ấy già đi vì những đứa con của cô ấy sẽ già hơn. Hy vọng rằng mọi người sẽ thay đổi suy nghĩ của họ và cho họ một cơ hội vì họ ở đó để làm công việc của họ. Nhà nước muốn sự công bằng và tôi nghĩ đó là công bằng.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí