Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bình chọn:
4.6 trên 72 phiếu
Bài 15: Ki-lô-gam (tiết 3) trang 59, 60

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 40 kg + 20 kg = ..... b) 30 kg + 7 kg = ..... 60 kg – 20 kg = ...... 37 kg – 7 kg = ..... 60 kg – 40 kg = ..... 37 kg – 30 kg = ..... Quan sát tranh rồi viết số tích hợp vào chỗ chấm. a) Túi gạo cân nặng ..... kg. Túi đường cân nặng ..... kg. b) Cả túi gạo và túi đường cân nặng ..... kg. Túi gạo nặng hơn túi đường ..... kg.

Xem lời giải

Bài 16: Lít (tiết 1) trang 61

Quan sát hình rồi viết Đ (đúng), S (sai) vào ô trống. a) Nối (theo mẫu). b) Trong các đồ vật ở câu a: Tô màu đỏ vào đồ vật chứa được nhiều nước nhất, màu xanh vào đồ vật chứa được ít nước nhất.

Xem lời giải

Bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số ? Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ). Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất

Xem lời giải

Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 1) trang 64, 65

a) Em cầm quyển sách, rồi cầm cái bút chì. Em ước lượng xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn bút chì rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm. Quyển sách ....................... bút chì. Bút chì ................................quyển sách. b) Quan sát hình bên rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” hoặc “cân nặng’’ thích hợp vào chỗ chấm. 5 quyển sách ...................... 1 kg. Em ước lượng vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn, rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.

Xem lời giải

Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65

Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ , hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.

Xem lời giải

Bài 18: Luyện tập chung trang 67

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 20 kg + 50 kg = ...... kg 31 kg + 22 kg = ..... kg 70 kg – 20 kg = ..... kg 53 kg – 22 kg = ..... kg b) 40 l + 30 l = ..... l 23 l + 14 l = ...... l 70 l – 30 l = ...... l 37 l – 23 l = ...... l Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tại cửa hàng bán xăng, một người đi ô tô vào mua 30 l xăng, một người đi xe máy vào mua 3 l xăng. Hỏi cả hai người mua bao nhiêu lít xăng?

Xem lời giải

Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 69

Tính. Đặt tính rồi tính 76 + 5 87 + 4 82 + 8 39 + 9 Kết quả của phép tính ghi trên mỗi bao gạo là cân nặng của bao đó. Tô màu cam vào bao gạo nặng nhất, màu xanh vào bao gạo nhẹ nhất và màu vàng vào bao gạo còn lại.

Xem lời giải

Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69, 70

Đặt tính rồi tính. 46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9 Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút.

Xem lời giải

Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70

Đặt tính rồi tính. 78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8 Buổi sáng, bác Lâm đánh bắt được 29 kg cá. Buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được hơn buổi sáng 6 kg cá. Hỏi buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu kilogam cá? Tính. 37 + 8 = ..... 74 + 9 = ..... 63 + 7 = ..... 55 + 5 = .....

Xem lời giải

Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 1) trang 72

Tính. Đặt tính rồi tính 75 + 16 59 + 17 24 + 66 33 + 45 Viết phép tính đúng thu được sau khi chuyển một que tính ở kết quả trong hình bên Tô màu vàng cho những bóng đèn phát sáng. Biết bóng đèn chỉ phát sáng nếu nó được nối bởi hai số có tổng là 60.

Xem lời giải

Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 2) trang 73

Đặt tính rồi tính. 45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 + 53 Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp (theo mẫu). Nối (theo mẫu). Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô Hoa thu hoạch được 23 l. Hỏi ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?

Xem lời giải

Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74

Đặt tính rồi tính. 25 + 37 37 + 25 18 + 43 43 + 18 Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. Kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là Có hai con đường để dế mèn đi đến bờ cỏ (như hình vẽ). Tô màu xanh con đường ngắn hơn và màu đỏ con đường còn lại.

Xem lời giải

Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76

Tính. 73 + 7 = ....... 64 + 26 = ....... 15 + 38 = ...... 43 + 18 = ....... Nối (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Xem lời giải

Bài 21: Luyện tập chung (tiết 1) trang 77, 78

Tính. 28 + 38 = ..... 46 + 24 = ..... 51 + 39 = ..... 65 + 17 = ..... Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nhẹ hơn dê 15 kg. Hỏi dê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Mỗi xe cứu hỏa đến đám cháy theo một con đường. Mỗi xe sẽ lấy hết nước trong bình đặt trên con đường đó. Đánh dấu vào ô trống đặt trước xe lấy được nhiều nước hơn.

Xem lời giải

Bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 78, 79

Tính. 51 + 29 = ..... 72 + 8 = ..... 36 + 34 = ..... Tô màu vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất. Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối? Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải

Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80

Tính. Đặt tính rồi tính. 73 – 6 22 – 4 34 – 7 60 – 4 Nối (theo mẫu). Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?

Xem lời giải

Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81

Đặt tính rồi tính. 80 – 6 53 – 5 57 – 8 73 – 7 Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu). Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại. Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu con đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.

Xem lời giải

Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82

Đặt tính rồi tính. 45 – 6 20 – 9 72 – 4 80 – 7 Viết số thích hợp vào chỗ trống. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bạn chim sẽ vào tổ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Bạn chim sẽ vào tổ nào? Viết mỗi số 40, 50 và 70 vào một ô trống để được phép tính đúng.

Xem lời giải

Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 4) trang 83

Số? Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85

Tính. Đặt tính rồi tính. 52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17 Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng. Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?

Xem lời giải

Xem thêm