Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bình chọn:
4.6 trên 72 phiếu
Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120

Tính nhẩm. Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu). b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, .................... c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất. Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?

Xem lời giải

Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121

Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó. Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp. Sọt ...... có nhiều dưa nhất, Sọt ...... có ít dưa nhất. Sọt ..... và sọt ....... có số dưa bằng nhau. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên địa cân bên phải để cân thăng bằng?

Xem lời giải

Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123

Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm. - Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........ - Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa ......... - Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ...... Đặt tính rồi tính. Nối (theo mẫu).

Xem lời giải

Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 4) trang 125

Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?

Xem lời giải

Bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.

Xem lời giải

Bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 2) trang 127

a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129

Đ, S? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 48 kg + 35 kg = ....... kg 65 kg – 27 kg = ....... kg Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lợn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải

Bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Nối mỗi bức tranh với đồng hồ thích hợp. Đặt tính rồi tính. a) 45 + 8 9 + 56 37 + 48 Mẹ cân nặng 49 kg, bố nặng hơn mẹ 16 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải

Bài 36: Ôn tập chung (tiết 2) trang 133

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Có một cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi chỉ dùng hai lần cân, làm thế nào lấy được 1 kg gạo từ thùng gạo to?

Xem lời giải