Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bình chọn:
4.6 trên 72 phiếu
Bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 1) trang 35, 36

Tính nhẩm.a) Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu). b) Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn

Xem lời giải

Bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37

Số? a) Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được (theo mẫu). b) Viết số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn............................................................ c) Viết tiếp vào chỗ chấm. Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu chuyến ô tô chở hàng cứu trợ?

Xem lời giải

Bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị (tiết 1) trang 38

Lớp học bơi có 9 bạn, Hôm nay có thêm 5 bạn tham gia. Hỏi hôm nay lớp học bơi có tất cả bao nhiêu bạn. Trên sân có 6 con gà, lúc sau có thêm 5 con gà chạy đến. Hỏi lúc này trên sân có tất cả bao nhiêu con gà? Đàn lợn nhà Núi có 8 con. Mẹ Núi mua thêm 4 con lợn về nuôi cùng. Hỏi lúc này đàn lợn nhà Núi có bao nhiêu con?

Xem lời giải

Bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị (tiết 2) trang 39

Xe buýt đang chở 35 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người. Trên cành cây có 16 con chim đang đậu. Lúc sau có 5 con bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim đang đậu?

Xem lời giải

Bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41)

Số ? a) Nối (theo mẫu). b) Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16. a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu) b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: ..... + ..... = ...... c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; .......................;

Xem lời giải

Bài 10: Luyện tập chung (tiết 2) trang 42

Số? Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 3 chiếc. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp. Có 8 con vịt đang ở trên bờ, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt.

Xem lời giải

Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 1) trang 43, 44

Tính nhẩm. Nối (theo mẫu). Tô màu vàng vào quả ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu xanh vào quả ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Xem lời giải

Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 2) trang 44, 45

Tính nhẩm 12 – 3 = .... 12 – 4 = .... 12 – 5 = .... 12 – 6 = .... 12 – 9 = .... 12 – 8 = .... 12 – 7 = .... 12 – 2 = .... Số ? Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 8 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng.

Xem lời giải

Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 45, 46

Số? Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 , màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8. Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?

Xem lời giải

Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 46, 47

a) Tính nhẩm. b) Số? Tô màu xanh vào quả ghi phép trừ có hiệu lớn nhất, màu vàng vào quả ghi phép trừ có hiệu bé nhất. Mai hái được 17 bông hoa, Mi hái được 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?

Xem lời giải

Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 5) trang 47, 48

Số? Tính. a) 9 + 6 = .... b) 6 + 7 = .... c) 4 + 8 = .... 6 + 9 = .... 7 + 6 = .... 8 + 4 = ..... 15 – 9 = .... 13 – 6 = .... 12 – 4 = .... 15 – 6 = .... 13 – 7 = .... 12 – 8 = ....

Xem lời giải

Bài 12: Bảng trừ (qua 10) (tiết 1) trang 49

Tính nhẩm. 12 – 4 = .... 14 – 6 = .... 17 – 8 = .... 15 – 6 = .... 18 – 9 = .... 13 – 5 = .... Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? A. 14 – 8 B. 12 – 3 C. 13 – 6 D. 15 - 7 Số ?

Xem lời giải

Bài 12: Bảng trừ (qua 10) (tiết 2) trang 50

Tính nhẩm. 11 – 4 = .... 15 – 7 = .... 11 – 8 = .... 18 – 9 = .... 14 – 6 = .... 12 – 7 = .... 13 – 5 = .... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = .... Tính nhẩm a) 15 – 5 – 4 = .... b) 13 – 3 - 4 = c) 12 – 2 – 6 = 15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 = Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng.

Xem lời giải

Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị (tiết 1) trang 51

Việt cắt được 9 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 4 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa? Trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có nhiều hơn trên bờ 5 con vịt. Hỏi dưới ao có bao nhiêu con vịt? Cành trên có 12 con chim, cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?

Xem lời giải

Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị (tiết 2) trang 52

Sóc nâu nhặt được 12 hạt dẻ, sóc xám nhặt được ít hơn sóc nâu 3 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ? Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hàng trên: 11 ô tô Hàng dưới ít hơn hàng trên: 3 ô tô Hàng dưới: :.... ô tô? Trên sân có 19 con vịt, số gà ít hơn số vịt 5 con. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà?

Xem lời giải

Bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 53, 54

Tính nhẩm. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa. a) Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa ? b) Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa?

Xem lời giải

Bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55

Tính nhẩm. Nam gấp được 13 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Nam 7 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền? Đ, S ? Nối (theo mẫu).

Xem lời giải

Bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56

Nối (theo mẫu). . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất? A. 12 – 9 B. 14 – 6 C. 13 – 8 b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? A. 8 + 7 B. 9 + 9 C. 6 + 8 Tính. a) 8 + 4 – 7 = .... b) 13 – 6 + 7 = .... c) 3 + 9 + 5 = .... d) 18 – 9 – 8 = .... Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 + 5 = .... b) 9 + 6 = .... 5 + .... = 11 .... + 9 = 15 11 - .... = 5 15 - .... = 6 11 - .... = 6 15 - .

Xem lời giải

Bài 15: Ki-lô-gam (tiết 1) trang 57

Quan sát tranh rồi khoanh vào chữ đặt trước câu đúng. A. 4 bạn thỏ nhẹ hơn 3 bạn chó. B. 4 bạn thỏ nặng hơn 3 bạn chó. C. 4 bạn thỏ nặng bằng ba bạn chó. Quan sát tranh rồi viết “bưởi”, “cam” hoặc “táo” thích hợp vào chỗ chấm. a) Quả .... nặng hơn quả táo. b) Quả bưởi nặng hơn quả ..... c) Quả .......... nặng nhất, quả ............... nhẹ nhất.

Xem lời giải

Bài 15: Ki-lô-gam (tiết 2) trang 58, 59

Quan sát tranh rồi viết Đ (đúng), S (sai) vào ô trống. Nối (theo mẫu) Quan sát tranh Quả bí ngô .................. 1 kg; quả dưa hấu ....................... 1 kg; nải chuối .................. 1 kg. b) Đ, S ?

Xem lời giải

Xem thêm