Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 7 Tiếng Anh 6 Global Success
Đề bài
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young.
-
A.
cheap
-
B.
popular
-
C.
expensive
-
D.
kind
Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______.
-
A.
news
-
B.
sports
-
C.
cartoons
-
D.
plays
Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) _______.
-
A.
programs
-
B.
channels
-
C.
reports
-
D.
sets
If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
-
A.
athletes
-
B.
time
-
C.
studio
-
D.
channel
And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
-
A.
with
-
B.
among
-
C.
between
-
D.
like
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Nowadays, television has become (1) _______ popular media of human. There are so many (2) _______ for children such as cartoon series, (3) ______ and music. By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ . Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.
Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.
-
A.
competitions
-
B.
competitive
-
C.
compete
-
D.
competitors
By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ .
-
A.
world
-
B.
TV
-
C.
book
-
D.
room
There are so many programmes for children such as cartoon series, (3) ______ and music.
-
A.
lesson
-
B.
competition
-
C.
comedy
-
D.
comedian
There are so many (2) _______ for children such as cartoon series,...
-
A.
movies
-
B.
programmes
-
C.
program
-
D.
cinemas
Nowadays, television has become (1) _____ popular media of human.
-
A.
than
-
B.
more
-
C.
the more
-
D.
the most
Lời giải và đáp án
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young.
-
A.
cheap
-
B.
popular
-
C.
expensive
-
D.
kind
Đáp án: B
Cheap (Adj): rẻ
Popular (adj): phổ biến
Expensive (adj): đắt
Kind (adj): thân thiện
Cheap (Adj): rẻ
Popular (adj): phổ biến
Expensive (adj): đắt
Kind (adj): thân thiện
=> Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.
Tạm dịch: Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.
Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______.
-
A.
news
-
B.
sports
-
C.
cartoons
-
D.
plays
Đáp án: C
news: tin tức (n)
sports: những môn thể thao (n)
cartoons: hoạt hình (n)
plays: những trò chơi (n)
news: tin tức (n)
sports: những môn thể thao (n)
cartoons: hoạt hình (n)
plays: những trò chơi (n)
=> Television offers (2) cartoons for children,
Tạm dịch: Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em,
Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) _______.
-
A.
programs
-
B.
channels
-
C.
reports
-
D.
sets
Đáp án: A
programs: những chương trình (n)
channels: các kênh (n)
reports: những bản báo cáo (n)
sets: bộ (n)
programs: những chương trình (n)
channels: các kênh (n)
reports: những bản báo cáo (n)
sets: bộ (n)
=> Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) programs.
Tạm dịch: Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.
If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
-
A.
athletes
-
B.
time
-
C.
studio
-
D.
channel
Đáp án: D
athletes: vận động viên (n)
time: thời gian (n)
studio: trường quay (n)
channel: kênh (n)
athletes: vận động viên (n)
time: thời gian (n)
studio: trường quay (n)
channel: kênh (n)
=> If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
Tạm dịch: Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế.
And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
-
A.
with
-
B.
among
-
C.
between
-
D.
like
Đáp án: C
with: với (prep)
among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật (prep)
between: giữa (prep)
like: thích, như (prep)
with: với (prep)
among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật (prep)
between: giữa (prep)
like: thích, như (prep)
Cụm từ: between ... and ... giữa cái gì và cái gì
=> And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) between viewers and producers.
Tạm dịch: Và, các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Nowadays, television has become (1) _______ popular media of human. There are so many (2) _______ for children such as cartoon series, (3) ______ and music. By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ . Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.
Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and (5) _____ in the world without travelling anywhere.
-
A.
competitions
-
B.
competitive
-
C.
compete
-
D.
competitors
Đáp án: A
Kiến thức: Từ loại
competitions (n): những cuộc thi
competitive (adj): cạnh tranh
compete (v): tranh đua
competitors (n): đối thủ cạnh tranh
Trước liên từ "and" là danh từ số nhiều nên sau "and" cũng phải là danh từ số nhiều.
=> Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and competitions in the world without travelling anywhere.
Tạm dịch: Thông qua TV, trẻ em có thể nhìn thấy nhiều người và địa điểm thú vị. Chúng cũng có thể thấy nhiều sự kiện và cuộc thi trên thế giới mà không cần đi du lịch ở bất cứ đâu.
Ngày nay, truyền hình đã trở thành phương tiện truyền thông phổ biến hơn của con người. Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, hài kịch và âm nhạc. Bằng cách ngồi ở nhà, xem TV, bạn có thể có một cái nhìn toàn cảnh trên toàn thế giới. Thông qua TV, trẻ em có thể nhìn thấy nhiều người và địa điểm thú vị. Chúng cũng có thể thấy nhiều sự kiện và cuộc thi trên thế giới mà không cần đi du lịch ở bất cứ đâu.
By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the (4) ________ .
-
A.
world
-
B.
TV
-
C.
book
-
D.
room
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
world: thế giới
TV: ti vi
book: sách
room: căn phòng
=> By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the world
Tạm dịch: Bằng cách ngồi ở nhà, xem TV, bạn có thể có một cái nhìn toàn cảnh trên toàn thế giới
There are so many programmes for children such as cartoon series, (3) ______ and music.
-
A.
lesson
-
B.
competition
-
C.
comedy
-
D.
comedian
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Lesson: Bài học
Competition: Cuộc thi
Comedy: Hài kịch
Comedian: Diễn viên hài
=> There are so many programmes for children such as cartoon series, comedy and music.
Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, hài kịch và âm nhạc.
There are so many (2) _______ for children such as cartoon series,...
-
A.
movies
-
B.
programmes
-
C.
program
-
D.
cinemas
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Movies: Những bộ phim
Programmes: Những chương trình
Program: Chương trình
Cinemas: Những rạp chiếu phim
=> There are so many programmes for children such as cartoon series,...
Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, ...
Nowadays, television has become (1) _____ popular media of human.
-
A.
than
-
B.
more
-
C.
the more
-
D.
the most
Đáp án: D
Kiến thức: So sánh hơn và so sánh nhất
Cấu trúc:
- So sánh hơn: S+ be + more + tính từ dài + than + N/O.
- So sánh nhất: S + be + the most + tính từ dài
=> Nowadays, television has become the most popular media of human.
Tạm dịch: Ngày nay, truyền hình đã trở thành phương tiện truyền thông phổ biến nhất của con người.
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Unit 7 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 7 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Liên từ Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Từ để hỏi Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 7 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ pháp So sánh nhất của tính từ ngắn Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success