Trắc nghiệm Ngữ pháp Động từ khuyết thiếu "might" Tiếng Anh 6 Global Success
Đề bài
Put might/ might not into the brackets.
=> Nam ..... pass the English exam.
Put might/ might not into the brackets.
=> Mai ..... be a stamp collector.
Put might/ might not into the brackets.
=> It ..... rain today.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> He ..... sleep early last night.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> Somebody ..... enter my house.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> Many students ..... complete their homework.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> Someone ..... steal my wallet on the bus to my school.
Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.
(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)
cook buy clean go sleep give
0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.
1. Next Monday is my brother’s birthday. I
a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher
us high scores.
3. My father feels very tired. He
early.
4. My room is so dirty and messy. I
it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I
meals for everyone.
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
My sister might study abroad next year.
=> My sister
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Perhaps I might forget to inform you about the new member.
=> Perhaps I
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
I think she might win the Miss Universe this year.
=> I think
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might they go on holiday?
=> They
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might she fail the final exam?
=> She
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might you watch the new film Spider Man this weekend?
=> You
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> My father ..... get sick.
Lời giải và đáp án
Put might/ might not into the brackets.
=> Nam ..... pass the English exam.
=> Nam
Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)
=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Nam might pass the English exam.
Put might/ might not into the brackets.
=> Mai ..... be a stamp collector.
=> Mai
Mai collects many beautiful stamps. (Mai sưu tầm nhiều con tem đẹp.)
=> Mai _________be a stamp collector. (Mai _________ là một nhà sưu tập tem.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Mai might be a stamp collector.
Put might/ might not into the brackets.
=> It ..... rain today.
=> It
The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)
=> It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> It might not rain today.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> He ..... sleep early last night.
=> He
He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)
=> He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> He might not sleep early last night.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> Somebody ..... enter my house.
=> Somebody
I forgot lock my house before going out. (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)
=> Somebody________ enter my house. (ai đó _________ vào nhà tôi)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Somebody might enter my house.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> Many students ..... complete their homework.
=> Many students
Many students forgot doing homework.( Nhiều học sinh quên làm bài.)
=> Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh __________ hoàn thành bài tập của họ.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> Many students might not complete their homework.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> Someone ..... steal my wallet on the bus to my school.
=> Someone
I lost my wallet on the bus to my school. (Tôi bị mất ví trên xe buýt đến trường.)
=> Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó ________ ăn cắp ví của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Someone might steal my wallet on the bus to my school.
Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.
(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)
cook buy clean go sleep give
0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.
1. Next Monday is my brother’s birthday. I
a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher
us high scores.
3. My father feels very tired. He
early.
4. My room is so dirty and messy. I
it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I
meals for everyone.
0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.
1. Next Monday is my brother’s birthday. I
a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher
us high scores.
3. My father feels very tired. He
early.
4. My room is so dirty and messy. I
it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I
meals for everyone.
Dịch câu:
- Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.
- Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.
- Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.
- Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.
- Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.
Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:
1. buy a small present: mua quà
2. give us high score: cho điểm cao
3. sleep early: ngủ sớm
4. clean it: dọn dẹp nó
5. cook meals: nấu ăn
Đáp án:
1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.
3. My father feels very tired. He might sleep early.
4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
My sister might study abroad next year.
=> My sister
My sister might study abroad next year.
=> My sister
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> My sister might not study abroad next year.
Tạm dịch: Em gái tôi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Perhaps I might forget to inform you about the new member.
=> Perhaps I
Perhaps I might forget to inform you about the new member.
=> Perhaps I
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.
Tạm dịch: Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
I think she might win the Miss Universe this year.
=> I think
I think she might win the Miss Universe this year.
=> I think
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> I think she might not win the Miss Universe this year.
Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might they go on holiday?
=> They
Might they go on holiday?
=> They
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> They might not go on holiday.
Tạm dịch: Họ có thể không đi nghỉ.
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might she fail the final exam?
=> She
Might she fail the final exam?
=> She
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> She might not fail the final exam.
Tạm dịch: Cô ấy có thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might you watch the new film Spider Man this weekend?
=> You
Might you watch the new film Spider Man this weekend?
=> You
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V (nguyên thể)
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.
Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.
Điền vào chỗ trống might/ might not
=> My father ..... get sick.
=> My father
My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)
=> My father _________ get sick.( Cha tôi _________ bị ốm.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> My father might get sick
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Unit 10 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 10 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Thì tương lai đơn Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Trọng âm từ 2 âm tiết Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 10 phần 2 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 10 (phần 1) Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ pháp So sánh nhất của tính từ ngắn Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success