Trắc nghiệm Ngữ pháp Danh từ đếm được & không đếm được Tiếng Anh 6 Global Success
Đề bài
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
coffee?
Complete the sentences with a/ an/ some
I read
interesting book!
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sand in my shoe.
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
apple in the fridge.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
This
(cheese) is too salty.
Put the words into the correct column.
beef
banana
pepper
bread
apple
Put the words into the correct column.
money
information
egg
tea
sugar
Put the words into the correct column.
food
sandwich
artist
chocolate
salt
Complete the sentences with a/ an/ some
Cris bought
hat,
magazines.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
There are three
(apple) on the table.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
I usually drink
(milk) in the morning.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
My (friend)
are John and Anna.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
All her (dress)
are beautiful.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
How much (money)
do you have?
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
Today I meet a new
(student).
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
piece of chocolate?
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
glass of lemomnade?
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sugar in your tea.
Lời giải và đáp án
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
coffee?
Would you like
coffee?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)
=> Would you like some coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Complete the sentences with a/ an/ some
I read
interesting book!
I read
interesting book!
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”
Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”
=> I read an interesting book!
Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sand in my shoe.
There is
sand in my shoe.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sand in my shoe.
Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
apple in the fridge.
There is
apple in the fridge.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”
=> There is an apple in the fridge.
Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
This
(cheese) is too salty.
This
(cheese) is too salty.
“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “cheese”
=> This cheese is too salty.
Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.
Put the words into the correct column.
beef
banana
pepper
bread
apple
banana
apple
beef
pepper
bread
banana (chuối) và apple (táo) là danh từ có thể dùng được với số đếm => là danh từ đếm được
beef (thịt bò), bread (bánh mì) => là danh từ không đếm được
pepper (hạt tiêu) là hạt nhỏ không đếm dược => là danh từ không đếm được
Put the words into the correct column.
money
information
egg
tea
sugar
egg
money
information
tea
sugar
egg (trứng) là danh từ có thể dùng được với số đếm => là danh từ đếm được
money (tiền), information (thông tin) là những danh từ trừu tượng => là danh từ không đếm được
tea (trà) là chất lỏng => danh từ không đếm được
sugar (đường) là hạt nhỏ không đếm được => là danh từ không đếm được
Put the words into the correct column.
food
sandwich
artist
chocolate
salt
sandwich
artist
food
chocolate
salt
Sandwich (bánh mì kẹp), artist (nghệ sĩ) là danh từ có thể dùng được với số đếm => là danh từ đếm được
Food (thức ăn) là danh từ trừu tượng => là danh từ không đếm được
chocolate (sô cô la) => là chất nhão, chất sệt => danh từ không đếm được
salt (muối) là hạt nhỏ không đếm được => là danh từ không đếm được
Complete the sentences with a/ an/ some
Cris bought
hat,
magazines.
Cris bought
hat,
magazines.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được
“hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”
“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”
=> Cris bought a hat, some magazines.
Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc mũ, một số tạp chí.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
There are three
(apple) on the table.
There are three
(apple) on the table.
Cấu trúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)
“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> There are three apples on the table.
Tạm dịch: Có ba quả táo trên bàn.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
I usually drink
(milk) in the morning.
I usually drink
(milk) in the morning.
“milk” (sữa) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “milk”
=> I usually drink milk in the morning.
Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
My (friend)
are John and Anna.
My (friend)
are John and Anna.
Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều
“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> My friends are John and Anna.
Tạm dịch: Bạn của tôi là John và Anna.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
All her (dress)
are beautiful.
All her (dress)
are beautiful.
All +N số nhiều đếm được: tất cả…
“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ
=> All her dresses are beautiful.
Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của cô ấy đều đẹp.
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
How much (money)
do you have?
How much (money)
do you have?
Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)
“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “money”
=> How much money do you have?
Tạm dịch: Bạn có bao nhiêu tiền?
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
Today I meet a new
(student).
Today I meet a new
(student).
Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít
“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên
=> Today I meet a new student.
Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
piece of chocolate?
Would you like
piece of chocolate?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a piece of chocolate?
Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
glass of lemomnade?
Would you like
glass of lemomnade?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a glass of lemomnade?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sugar in your tea.
There is
sugar in your tea.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sugar in your tea.
Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Động từ khuyết thiếu "must" Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Unit 5 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền từ Unit 5 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 5 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 5 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 6 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ pháp So sánh nhất của tính từ ngắn Tiếng Anh 6 Global Success
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh 6 Global Success