Skills - trang 34 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới>
Below are some skills and qualities required for the position of an apprentice administrator.
Reading 1
Video hướng dẫn giải
Are you qualified for the job? (Bạn có đủ điều kiện cho công việc không?)
(Dưới đây là một số kỹ năng và phẩm chất cần thiết cho vị trí của một quản trị viên tập sự. Đánh dấu vào những cái mà bạn có. Bạn có nghĩ rằng bạn có đủ điều kiện cho công việc này?)
1. Having time management skills
(Có kỹ năng quản lý thời gian)
2. Having communication skills
(Có kỹ năng giao tiếp)
3. Well-spoken and articulate
(Phát âm rõ ràng và kỹ năng nói tốt)
4. Responsible and self-motivated
(Có trách nhiệm và tự biết phấn đấu)
5. Flexible and eager to learn
(Linh hoạt và ham học hỏi)
6. Friendly and approachable
(Thân thiện và dễ gẫn)
7. Well-organised
(Gọn gàng, ngăn nắp)
8. Able to work to deadlines and prioritise tasks
(Có thể làm việc theo thời hạn và ưu tiên công việc quan trọng trước)
Lời giải chi tiết:
I think I have 2 skills: time management skills, communication skills. I'm also responsible and self-motivated; able to work to deadlines and prioritise tasks. I believe that I am suitable for this position because I know what I have to do and use my time properly.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ mình có đủ 2 kỹ năng: kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp. Tôi cũng có trách nhiệm và năng động bản thân; có khả năng làm việc đúng thời hạn và ưu tiên các nhiệm vụ. Tôi tin rằng mình phù hợp với vị trí này vì tôi biết mình phải làm gì và sử dụng thời gian hợp lý.
Reading 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the job advertisement. Match the highlighted words in the advertisement with the following meanings. Write the words in the space provided.
(Đọc quảng cáo tuyển dụng. Nối các từ được nhấn mạnh trong quảng cáo với ý nghĩa như sau. Ghi các từ vào chỗ trống được cung cấp.)
Apprentice Administrator in a Car Dealership
A successful car dealership specialising in second-hand cars is looking for an apprentice administrator to provide administrative support for the team. This would be a fantastic opportunity for someone looking for an entry-level position in administration as no experience is required. The ideal candidate should also be able to work on Saturdays.
Main responsibilities
- Answering telephone calls and responding to emails
- Meeting and greeting customers
- Filing and entering data
- Typing reports and creating spreadsheets
- Taking minutes at meetings
- Arranging meetings
Requirements
- 18 years of age or older
- Finished school with a National Certificate of Secondary Education
- Excellent time-management skills
- Good communication skills
- Well-spoken and articulate
- Responsible and self-motivated
- Flexible and eager to learn
- Friendly and approachable
- Well-organised
- Able to work to deadlines and prioritise tasks
The successful candidate will be offered:
- competitive salary
- ongoing training
- 12 days of annual leave
- long-term job prospects in the company after six-month apprenticeship
To apply for this position, send your CV and a covering letter to hr@hungphamcarsales.com. For further information, please phone Ms Kim Thanh at 0123975648.
Please note that only shortlisted candidates will be contacted.
1. a person whose job is to manage and organise the public or business affairs of a company or an institution |
______ |
2. becoming an expert in a particular area of work or business |
______ |
3. put tasks or problems in order of importance so that you can deal with the most important first |
______ |
4. selected for final consideration |
______ |
5. friendly and easy to understand and to talk to |
______ |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Quản trị viên tập sự tại một đại lý ô tô
Một đại lý xe thành công chuyên về xe cũ đang tìm kiếm một quản trị viên tập sự để hỗ trợ hành chính cho đội. Đây sẽ là một cơ hội tuyệt vời cho một ai đó tìm kiếm vị trí đầu vào trong quản trị vì không không cần thiết có kinh nghiệm. Ứng viên lý tưởng cũng có thể làm việc vào thứ bảy.
Trách nhiệm chính
• Trả lời các cuộc điện thoại và trả lời email
• Mời chào khách hàng
• Điền và nhập dữ liệu
• Nhập báo cáo và tạo bảng tính
• Ghi biên bản tại cuộc họp
• Tổ chức các cuộc họp
Yêu cầu
• 18 tuổi trở lên
• Tốt nghiệp trung học phổ thông
• Kỹ năng quản lý thời gian tốt
• Kỹ năng giao tiếp tốt
• Nói tốt và rõ
• Có trách nhiệm và năng động
• Linh hoạt và ham học hỏi
• Thân thiện và dễ tiếp cận
• Tổ chức tốt
• Có khả năng làm việc đúng thời hạn và ưu tiên công việc
Ứng viên thành công sẽ được:
• lương cạnh tranh
• đào tạo liên tục
• 12 ngày nghỉ hàng năm
• Triển vọng nghề nghiệp dài hạn trong công ty sau khi học tập sáu tháng
Để áp dụng cho vị trí này, gửi CV và thư giới thiệu đến hr@hungphamcarsales.com. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ cô Kim Thành theo số 0123975648.
Xin lưu ý rằng chỉ những ứng viên được chọn trong danh sách ngắn mới được liên lạc.
Lời giải chi tiết:
1. administrator |
2. specialising |
3. priortise |
4. shortlisted |
5. approachable |
1. a person whose job is to manage and organise the public or business affairs of a company or an institution: administrator
(Người mà công việc của họ quản lý và tổ chức cộng đồng hoặc hoạt động kinh doanh của công ty hoặc cơ quan: quản trị viên)
2. becoming an expert in a particular area of work or business: specializing
(trở thành một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể của công việc hoặc kinh doanh: chuyên viên)
3. put tasks or problems in order of importance so that you can deal with the most important first: priortise
(đặt nhiệm vụ hoặc vấn đề theo thứ tự quan trọng để bạn có thể đối phó với những điều quan trọng nhất đầu tiên: ưu tiên)
4. selected for final consideration: shortlisted
(được lựa chọn để xem xét cuối cùng - vào danh sách)
5. friendly and easy to understand and to talk to: approachable
(thân thiện và dễ hiểu và nói chuyện. - có thể tiếp cận được)
Reading 3
Video hướng dẫn giải
3. Read the job advertisement in 2 again and decide whether the statements below are true (T), false (F), or not given (NG).
(Đọc quảng cáo tuyển dụng trong 2 lần nữa và quyết định xem các nhận định dưới đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG).)
|
T |
F |
NG |
1. Job applicants must have the relevant working experience to apply for this job. |
|
|
|
2. The job involves office work such as typing reports and taking minutes at meetings. |
|
|
|
3. The job applicant is expected to be good at time management and communication. |
|
|
|
4. Being flexible is the most important quality required for the job. |
|
|
|
5. After finishing the apprenticeship, the person will be recruited on a long-term contract. |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. T |
3. T |
4. NG |
5. NG |
1. F
Job applicants must have the relevant working experience to apply for this job.
(Người xin việc phải có kinh nghiệm làm việc thích hợp để ứng tuyển công việc này.) => Sai
Thông tin: “This would be a fantastic opportunity for someone looking for an entry-level position in administration as no experience is required.”
2. T
The job involves office work such as typing reports and taking minutes at meetings.
(Công việc liên quan đến công việc văn phòng như đánh máy báo cáo và ghi chép các cuộc họp.) => Đúng
3. T
The job applicant is expected to be good at time management and communication.
(Người xin việc được mong đợi sẽ giỏi về quản lý thời gian và truyền thông.) => Đúng
4. NG
Being flexible is the most important quality required for the job.
(Tính linh hoạt là phẩm chất quan trọng nhất được yêu cầu cho công việc.)
Thông tin: flexibility is one valuable quality, but may or may not be the most important
5. NG
After finishing the apprenticeship, the person will be recruited on a long-term contract.
(Sau khi học xong, người đó sẽ được tuyển dụng trên một hợp đồng dài hạn.)
Thông tin: long-term prospects are only a possibility after the apprenticeship
Reading 4
Video hướng dẫn giải
4. Read the final part of the advertisement carefully. Answer the following questions.
(Đọc phần cuối cùng của quảng cáo một cách cẩn thận. Trả lời các câu hỏi sau đây.)
1. What benefits will you be offered if you get the apprenticeship?
(Bạn sẽ được hưởng lợi thế nào nếu bạn được học nghề?)
2. How can you apply for the apprenticeship?
(Làm thế nào để bạn có thể nộp đơn xin học nghề?)
3. How can you get additional information about the apprenticeship?
(Bạn nhận thông tin bổ sung về việc học nghề thế nào?)
4. Who will be contacted and invited to an interview?
(Ai sẽ được liên lạc mời phỏng vấn?)
Lời giải chi tiết:
1. Competitive pay, ongoing training, 12 days of annual leave, and long-term job prospects in the company after completing the apprenticeship.
(Tiền lương cạnh tranh, đào tạo liên tục, nghỉ phép 12 ngày hăng năm, và triển vọng làm việc lâu dài cho công ty sau khi hoàn thành đào tạo.)
2. I need to send my CV and a covering letter to hr@hungphamcarsales.com.
(Tôi cần gửi CV và thư giới thiệu đến hr@hungphamcarsales.com.)
3. For additional information, I can call Ms Kim Thanh at 0123975648.
(Để biết thêm thông tin, tôi có thể gọi cho chị Kim Thanh số 0123975648.)
4. Only shortlisted candidates will be contacted and invited to an interview.
(Chỉ những thí sinh phù hợp sẽ được liên lạc mời phỏng vấn.)
Reading 5
Video hướng dẫn giải
5. Discuss the questions with a partner.
(Thảo luận các câu hỏi với một người bạn.)
Which benefits of the apprenticeship mentioned in the advertisement are the most important to you? Why?
(Những lợi ích nào của việc học nghề được đề cập trong quảng cáo là quan trọng nhất đối với bạn? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
I think the most important benefits of the apprenticeship mentioned in the advertisement are:
(Tôi nghĩ rằng học nghề được đề cập trong quảng cáo là quan trọng nhất đối với tôi là)
- answering telephone calls and responding to emails, Meeting and greeting customers, because I can improve my communication skill.
(trả lời điện thoại và trả lời email, Khách hàng gặp gỡ và chào hỏi, bởi vì tôi có thể cải thiện kỹ năng giao tiếp của tôi.)
- competitive salary, because I will have money for my life.
(mức lương cạnh tranh, bởi vì tôi sẽ có tiền cho cuộc sống của tôi.)
- long-term job prospects in the company after six-month apprenticeship, because it is a good job.
(triển vọng nghề nghiệp dài hạn trong công ty sau khi học tập sáu tháng, bởi vì nó là một công việc tốt.)
Speaking 1
Video hướng dẫn giải
Skills and qualities (Kỹ năng và phẩm chất)
1. Look at the lists of skills and qualities. Can add more of them? Choose a job in the box and decide on the skills and qualities needec the job. Tell your partner about the job.
(Nhìn vào danh sách các kỹ năng và phẩm chất. bạn có thể thêm nhiều hơn không? Chọn một công việc trong hộp và quyết định về các kỹ năng và phẩm chất cần thiết trong công việc. Nói với bạn về công việc.)
shop assistant doctor chef police officer teacher flight attendant farmer engineer |
Skills (kỹ năng) |
|
Qualities (phẩm chất) |
|
working in a team (làm việc trong nhóm) |
_________ |
polite (lịch sự) |
_________ |
applying new skills (áp dụng kỹ năng mới) |
_________ |
trustworthy (đáng tin) |
_________ |
solving problems (giải quyết vấn đề) |
_________ |
self-motivated (cầu tiến) |
_________ |
communicating ideas (truyền đạt ý tưởng) |
_________ |
confident (tự tin) |
_________ |
following orders (thực thi mệnh lệnh) |
_________ |
compassionate (thương người) |
_________ |
working under pressure (chịu được áp lực) |
_________ |
energetic (năng nổ) |
_________ |
meeting deadlines (đáp ứng đúng kỳ hạn) |
|
enthusiastic (nhiệt tình) |
_________ |
prioritising tasks (ưu tiên công việc) |
_________ |
creative (sáng tạo) |
_________ |
… |
_________ |
… |
_________ |
… |
_________ |
… |
_________ |
Example: (Ví dụ)
I think a chef needs to be self-motivated, hardworking, and creative. He/She also needs to be good at planning menus and instructing cooks.
(Tôi nghĩ rằng một bếp trưởng cần phải năng động, chăm chỉ và sáng tạo. Anh ấy / cô ấy cũng cần phải giỏi trong việc lên thực đơn và hướng dẫn đầu bếp.)
I think the job of a doctor is very challenging. He/ She has to work under a lot of pressure. The job also involves a lot of interaction with patients. It is very important for a doctor to be kind, caring, and compassionate.
(Tôi nghĩ rằng công việc của một bác sĩ rất nhiều thách thức. Anh ấy / Cô ấy phải làm việc dưới rất nhiều áp lực. Công việc cũng tương tác nhiều với bệnh nhân. Điều rất quan trọng đối với một bác sĩ là phải tử tế, chu đáo và giàu lòng nhân ái.)
Phương pháp giải:
- shop assistant: nhân viên bán hàng
- doctor: bác sĩ
- chef: đầu bếp
- police officer: nhân viên cảnh sát
- teacher: giáo viên
- flight attendant: tiếp viên hàng không
- farmer: nông dân
- engineer: kỹ sư
Lời giải chi tiết:
I think flight attendant is responsible for taking a good care of customers so it is important for them to be always polite and enthusiastic. Communication and problem-solving skills and a good command of languages are also some of the requirements for this job.
(Tôi nghĩ rằng tiếp viên hàng không có trách nhiệm phải chăm sóc thật tốt cho hành khách vì vậy họ cần phải luôn lịch sự và hăng hái. Kỹ năng giao tiếp và giải quyết với đề và khả năng ngôn ngữ cũng một trong số các yêu cầu cho công việc này.)
Speaking 2
Video hướng dẫn giải
2. Complete the conversation between Lan and Nam using the information in the box. Then practise the conversation in pairs.
(Hoàn thành cuộc trò chuyện giữa Lan và Nam sử dụng thông tin trong khung. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện theo cặp.)
Lan would like to work as a chef in the future. She is hard- working, creative, and self-motivated. She is also good at planning menus and can give clear instructions.
(Lan muốn làm đầu bếp trong tương lai. Cô ấy làm việc chăm chỉ, sáng tạo và năng động. Cô ấy cũng giỏi lên thực đơn và có thể đưa ra hướng dẫn rõ ràng.)
Nam wants to be a teacher. He is very good at science subjects. He is friendly. He loves children and can communicate his ideas very clearly to other people.
(Nam muốn trở thành giáo viên. Anh ấy rất giỏi các môn khoa học. Anh ấy thân thiện. Anh ấy yêu trẻ con và có thể truyền đạt ý tưởng của mình rất rõ ràng cho người khác.)
Nam: What kind of job would you like to have in the future?
Lan: I'd like to work (1) _________.
Nam: Really? Why do you want to be a chef?
Lan: Well, I think I have (2) _________. I'm (3) _________.
Nam: I agree. I've always admired your creativity.
Lan: I'm also good at (4) _________ and can (5) _________.
Nam: Yes, you have excellent communication skills. I hope you will become a master chef one day.
Lan: Thank you! What about you?
Nam: I don't really know. My parents want me to study medicine, but I don't think I'd like to be a doctor. I want (6) _________ instead.
Lan: Great, but do you think you can be a good teacher?
Nam: Actually, I'm very good at (7) _________. I'm (8) _________, I love children, and I can (9) _________. My biology teacher also advised me to consider becoming a teacher.
Lan: I think she is right. I believe that you will become a great biology teacher!
Lời giải chi tiết:
1. as a chef: đầu bếp
2. the qualities needed to be a chef: những điều cần thiết để làm đầu bếp
3. hard-working, creative, and self-motivated: chăm chỉ, sáng tạo và cầu tiến
4. planning menus: lên thực đơn
5. give clear instructions: giới thiệu rõ ràng
6. to be a teacher: giáo viên
7. science subjects: các môn khoa học tự nhiên
8. friendly: thân thiện
9. communicate my ideas very clearly to other people: truyền đạt dễ hiểu
Nam: What kind of job would you like to have in the future?
(Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?)
Lan: I’d like to work (1) as a chef.
(Tôi muốn làm đầu bếp.)
Nam: Really? Why do you want to be a chef?
(Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành đầu bếp?)
Lan: Well, I think I have (2) the qualities needed to be a chef. I’m (3) hard-working, creative, and self-motivated.
(À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để làm đầu bếp. Tôi làm việc chăm chỉ, sáng tạo và năng động.)
Nam: I agree. I’ve always admired your creativity.
(Tôi đồng ý. Tôi luôn ngưỡng mộ sự sáng tạo của bạn.)
Lan: I’m also good at (4) planning menus and can (5) give clear instructions.
(Tôi cũng giỏi hoạch định các thực đơn và có thể đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng.)
Nam: Yes, you have excellent communication skills. I hope you will become a master chef one day.
(Vâng, bạn có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. Tôi hy vọng bạn sẽ trở thành một bậc thầy đầu bếp vào một ngày nào đó.)
Lan: Thank you! What about you?
(Cảm ơn bạn! Thế còn bạn?)
Nam: I don’t really know. My parents want me to study medicine, but I don’t think I’d like to be a doctor. I want (6) to be a teacher instead.
(Tôi thực sự không biết. Cha mẹ tôi muốn tôi học dược, nhưng tôi không nghĩ tôi muốn trở thành bác sĩ. Tôi muốn trở thành một giáo viên.)
Lan: Great, but do you think you can be a good teacher?
(Tuyệt vời, nhưng bạn có nghĩ bạn có thể là một giáo viên giỏi không?)
Nam: Actually, I’m very good at (7) science subjects. I’m (8) friendly, I love children, and I can (9) communicate my ideas very clearly to other people. My biology teacher also advised me to consider becoming a teacher.
(Thực ra, tôi rất giỏi môn khoa học. Tôi thân thiện, tôi yêu trẻ con, và tôi có thể truyền đạt ý tưởng của tôi cho người khác một cách rõ ràng. Giáo viên môn sinh học của tôi cũng khuyên tôi nên cân nhắc trở thành một giáo viên.)
Lan: I think she is right. I believe that you will become a great biology teacher!
(Tôi nghĩ cô ấy đúng. Tôi tin rằng bạn sẽ trở thành một giáo viên môn sinh học tuyệt vời!)
Speaking 3
Video hướng dẫn giải
3. Work in pairs. Make a similar conversation to the one in 2. Use the words and phrases in 1 and your own information.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự như trong 2. Sử dụng từ và cụm từ trong 1 và thông tin riêng của bạn.)
Lời giải chi tiết:
A: What kind of job would you like to have in the future?
(Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?)
B: I’d like to be a doctor.
(Tôi muốn trở thành bác sĩ.)
A: Really? Why do you want to be a doctor?
(Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành một bác sĩ?)
B: Well, I think I have the qualities needed to be a doctor. I’m very kind, caring, and compassionate.
(À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để trở thành bác sĩ. Tôi rất tử tế, quan tâm và nhân hậu.)
A: I agree. I’ve always admired your compassion.
(Tôi đồng ý. Tôi đã luôn luôn ngưỡng mộ lòng nhân hậu của bạn.)
Listening 1
Video hướng dẫn giải
What makes a good CV? (Điều gì làm nên một CV tốt?)
1. Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)
1. What is a CV?
(CV là gì?)
2. How important is your CV in applying for a job?
(CV quan trọng như thế nào trong việc ứng tuyển một công việc?)
3. What makes a successful CV?
(Điều gì tạo nên một CV thành công?)
Lời giải chi tiết:
1. A CV is a detailed document which highlights your education and work experience.
(CV là một tài liệu chi tiết làm nổi bật kinh nghiệm làm việc và học vấn của bạn.)
2. It makes the first impression on your potential employer, and could be the ticket to secure an interview.
(Nó gây ấn tượng đầu tiên với nhà tuyển dụng và có thể là tấm vé để bạn có được một chỗ trong buổi phỏng vấn.)
3. A successful CV is always simple and clear in design and has an impressive summary of your skills and key accomplishments.
(Một CV thành công thì thường đơn giản và rõ ràng trong thiết kế và có một lời tóm tắt ấn tượng về kỹ năng và thành tích của bạn.)
Listening 2
Video hướng dẫn giải
2. Match the words with their meanings.
(Nối từ với nghĩa của chúng.)
1. unique (adj) 2. tip (n) 3. cluttered (adj) 4. tailor (v) 5. personnel (n) |
a. the department in a company that deals with employing and training people b. very special c. a useful piece of advice about something practical d. full of details in an untidy way e. adapt something for a particular purpose |
Lời giải chi tiết:
1. b |
2. d |
3. a |
4. e |
5. c |
1. unique (adj) - b. very special
(độc nhất - rất đặc biệt)
2. tip (n) - d. a useful piece of advice about something practical
(mẹo vặt – một lời khuyên hữu ích về điều gì đó thực tế)
3. cluttered (adj) - a. full of details in an untidy way
(lộn xộn - đầy đủ các chi tiết một cách không gọn gàng)
4. tailor (v) - e. adapt something for a particular purpose
(thích ứng - thích nghi với một điều gì đó cho mục đích cụ thể)
5. personnel (n) - c. the department in a company that deals with employing and training people
(nhân sự - bộ phận trong công ty liên quan đến việc sử dụng và đào tạo người)
Listening 3
Video hướng dẫn giải
3. Mr Le, an invited speaker, is talking to grade 12 students about how to write a good CV. Listen to his talk and check your answers to the questions in 1.
(Ông Lê, một diễn giả được mời, đang nói chuyện với học sinh lớp 12 về làm thế nào để viết một CV tốt. Nghe buổi nói chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu hỏi trong 1.)
Phương pháp giải:
Audio script:
Presenter: Good morning, everybody! As part of our programme to support school leavers, last week you had a chance to listen to Mr Le talk about the skills and qualities you need to prepare for the workforce. Today, Mr Le has come back to give you some useful tips on how to write your CV, which is the written record of your education and work experience.
Mr Le : Hello everyone! Thank you for inviting me back. As you know, your CV is one of the most important requirements for getting a job. It is the first impression you make on your potential employer. More importantly, it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview. And here are the top three tips for getting the most out of your CV.
The first CV writing tip is to keep it simple in terms of design. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
Tip number two is that you need to include important key words from the job description in your CV. Many companies nowadays have digital software to scan CVs for important keywords. So, if you don't have those key words in your CV, you won't be shortlisted.
Finally, you should remember to tailor your CV to the job you are applying for. Every job you apply for is going to have a unique set of requirements. So, you should ensure that your experience and skills are completely aligned with those requirements. That is why you should have a different and unique CV for every job you apply for.
Ok, so I've just given you the three most important tips that will make your CV stand out. Of course, there are still other techniques that you can use. Now, if you have any questions about writing a CV, please don't hesitate to ask me.
Student 1 : Mr Le, should I include my hobbies and interests in my CV? (fading voice).…
Dịch bài nghe:
Người dẫn: Chào buổi sáng, mọi người! Là một phần trong chương trình của chúng tôi để hỗ trợ cho những người ra trường, tuần trước bạn đã có một cơ hội để lắng nghe ông Lê nói về những kỹ năng và phẩm chất bạn cần để chuẩn bị cho việc đi làm. Hôm nay, ông Lê đã quay lại để cung cấp cho bạn một số lời khuyên hữu ích về cách viết CV của bạn, đó là bản ghi chép về học vấn và kinh nghiệm làm việc của bạn.
Ông Lê: Xin chào mọi người! Cảm ơn bạn đã mời tôi trở lại. Như các bạn đã biết, CV của bạn là một trong những yêu cầu quan trọng nhất để có được việc làm. Đó là ấn tượng đầu tiên của bạn đối với nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn. Quan trọng hơn, nó có thể là yếu tố quyết định xem bạn có được phỏng vấn hay không. Và đây là ba mẹo hàng đầu để CV của bạn được nhận.
Mẹo viết CV đầu tiên là để nó đơn giản về thiết kế. Nếu CV của bạn có vẻ lộn xộn và khó hiểu, quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn sẽ là một nhân viên lộn xộn và bừa bộn.
Mẹo số hai là bạn cần phải bao quát các từ khóa quan trọng trong mô tả công việc trong CV của bạn. Nhiều công ty ngày nay có phần mềm kỹ thuật số để quét CV cho các từ khóa quan trọng. Vì vậy, nếu bạn không có những từ then chốt trong CV của mình, bạn sẽ không được đưa vào danh sách ngắn.
Cuối cùng, bạn nên nhớ chỉnh hồ sơ của bạn cho công việc bạn đang xin. Mỗi công việc bạn đăng ký sẽ có một bộ yêu cầu duy nhất. Vì vậy, bạn nên đảm bảo rằng kinh nghiệm và kỹ năng của bạn hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu đó. Đó là lý do tại sao bạn nên có một CV khác biệt và duy nhất cho mỗi công việc bạn đăng ký.
Ok, vì vậy tôi đã cung cấp cho bạn ba mẹo quan trọng nhất để làm cho CV của bạn nổi bật. Tất nhiên, vẫn có những kỹ thuật khác mà bạn có thể sử dụng. Bây giờ, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về cách viết CV, vui lòng không ngần ngại hỏi tôi.
Sinh viên 1: Ông Lê, tôi có nên đưa những sở thích và những thứ tôi quan tâm vào CV của tôi không? (giọng nói nhỏ). ...
Lời giải chi tiết:
1. What is a CV?
(CV là gì?)
=> A CV is a written record of your education and work experience.
(CV là một bản ghi học vấn và kinh nghiệm làm việc của bạn.)
2. How important is your CV in applying for a job?
(CV quan trọng như thế nào trong việc ứng tuyển một công việc?)
=> It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview.
(Nó gây ấn tượng đầu tiên với nhà tuyển dụng và có thể nhân tố quyết định liệu bạn có được vào vòng phỏng vấn hay không.)
3. What makes a successful CV?
(Điều gì tạo nên một CV thành công?)
=> A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for.
(Một CV thành công thì thường đơn giản và rõ ràng trong thiết kế bao gồm các từ khóa từ mô tả công việc và được thiết kế riêng cho công việc bạn đang ứng tuyển.)
Listening 4
Video hướng dẫn giải
1. Your CV is one of the most important requirements for getting _________.
2. If your CV looks _________ and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
3. Many companies nowadays use _________ to scan CVs for important key words.
4. Every job you apply for is going to have a unique _________.
5. You should have a different and unique CV for you apply for _________.
Lời giải chi tiết:
1. a job |
2. cluttered |
3. digital software |
4. set of requirements |
5. every job |
1. Your CV is one of the most important requirements for getting a job
(CV là một trong những yêu cầu quan trọng nhất để có được một công việc.)
2. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
(Nếu CV của bạn trông lộn xộn và khó hiểu, nhân viên quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn là một nhân viên lộn xộn.)
3. Many companies nowadays use digital software to scan CVs for important key words.
(Nhiều công ty ngày nay sử dụng phần mềm kỹ thuật số để quét CV cho những từ khóa quan trọng.)
4. Every job you apply for is going to have a unique set of requirements.
(Mỗi công việc bạn đăng ký sẽ có một bộ yêu cầu đặc biệt.)
5. You should have a different and unique CV for you apply for every job.
(Bạn nên có một CV khác nhau và độc đáo cho mỗi công việc bạn đăng ký.)
Listening 5
Video hướng dẫn giải
5. Work in groups. Which of the three tips from Mr Le's talk do you think is the most useful for you? Why?
(Làm việc nhóm. Lời khuyên nào trong ba lời khuyên từ buổi nói chuyện của ông Lê bạn nghĩ là hữu ích nhất cho bạn? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
I think one of the three tips from Le's talk is the most useful for me that the first CV writing tip is to keep it simple in terms of design. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
(Tôi nghĩ rằng một trong ba mẹo của Le nói rất hữu ích với tôi là mẹo viết CV đầu tiên là để giữ nó đơn giản về thiết kế. Nếu CV của bạn trông lộn xộn và khó hiểu, nhân viên quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn sẽ là một nhân viên lộn xộn và bối rối.)
Writing 1
Video hướng dẫn giải
How to write a CV (Làm thế nào để viết 1 CV)
1. Look at the following job advertisements. Which of the jobs would you like to apply for. Think about whether you have the necessary skills and qualities. Share with a partner.
(Xem quảng cáo việc làm sau đây. Đâu là công việc bạn muốn ứng tuyển? Hãy nghĩ xem bạn có các kỹ năng và phẩm chất cần thiết không. Chia sẻ với một người bạn.)
ZOO VOLUNTEERS
(Tình nguyện viên ở sở thú)
The city zoo is looking for weekend volunteers. Responsibilities include answering general questions from the zoo visitors, assisting educational programmes, and helping feed the animals. Benefits include…
(Sở thú thành phố đang tìm một tình nguyện viên vào cuối tuần. Nhiệm vụ bao gồm trả lời những câu hỏi cơ bản từ du khách, hỗ trợ chương trình giáo dục, và giúp đỡ cho các con thú ăn. Lợi ích bao gồm….)
COFFEE HOUSE SERVERS
(Nhân viên phục vụ quán cà phê)
A popular coffee house near the university seeks baristas to make coffee and serve snacks. Outgoing personality and high energy are more important than experience. Free coffee and meals....
(Một quán cà phê nổi tiếng gần trường đại học đang cần tìm một nhân viên pha chế cà phê và phục vụ đồ ăn nhẹ. Tính cách vui vẻ và tràn đầy năng lượng thì quan trọng hơn là kinh nghiêm. Miễn phí cà phê và bữa ăn.)
SHOP ASSISTANTS
(Nhân viên bán hàng)
A trendy clothing store seeks part-time shop assistants. The store is in a convenient location and the working hours are flexible. Previous experience or interest in fashion is preferred. Salary is....
(Một cửa hàng quần áo thời trang đang tìm nhân viên bán thời gian. Cửa hàng nằm ở một vị trí thuận lợi và giờ giấc làm việc rất linh hoại. Ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm và có niềm đam mê với thời tràn. Mức lương là…)
Lời giải chi tiết:
Sample 1: (Bài mẫu 1)
I would like to apply for the position of a zoo volunteer at the city zoo. I love animals and I have read a lot about them, so I think I can help a lot. At home, I often take care of my family's two dogs. Feeding them and walking them every day are my duties, so I think I have relevant experience.
(Tôi muốn ứng tuyển làm tình nguyện viên sở thú tại sở thú của thành phố. Tôi yêu động vật và tôi đã đọc rất nhiều về chúng, vì vậy tôi nghĩ tôi có thể giúp đỡ rất nhiều. Ở nhà, tôi thường chăm sóc hai con chó của gia đình. Cho chúng ăn và đi bộ mỗi ngày là những nhiệm vụ của tôi, vì vậy tôi nghĩ tôi có kinh nghiệm liên quan.)
Sample 2: (Bài mẫu 2)
I would like to apply for the position of shop assistant because I have a strong passion for fashion and I always try to keep up with the new trend. Moreover, by working in a trendy clothing store, I can broanden my knowledge of fashion as well as improve other necessary skills like communication and problem-solving skills.
(Tôi muốn ứng tuyển cho vị trí nhân viên bán hàng bởi vì tôi có một niềm đam mê mãnh liệt dành cho thời trang và tôi luôn cố gắng bắt kịp cácc xu hướng thời trang mới. Hơn thế nữa, bằng việc làm việc ở một cửa hàng quần áo thời trang tôi có thể mở mang kiến thức về thời trang cũng như la nâng cao các kỹ năng cần thiết như kỹ năng giao tiếp và giải quyết vấn đề.)
Writing 2
Video hướng dẫn giải
2. Look at the sample CV. Some pieces of information have been taken out. Where should the writer put them? Match the words and phrases (A-E) with the gaps (1-5) in the CV.
(Nhìn vào mẫu CV. Một số thông tin đã được đưa ra. Người viết nên đặt ở đâu? Nối các từ và cụm từ (A-E) với những khoảng trống (1-5) trong CV.)
A. Skills (Các kĩ năng)
B. Personal details (Thông tin cá nhân)
C. Education and qualifications (Giáo dục và năng lực)
D. Achievements (Thành tích)
E. Responsibilities (Trách nhiệm)
CURRICULUM VITAE
1. ____________
Name: Nguyen Thanh Long
Address: 1559 To Hieu, Ha Dong, Ha Noi
Mobile phone: 09172800000
Home phone: (04) 36668888
Email: thanhlongnguyen@speedymail.com
Personal summary and career objectives
I am a self-motivated individual who can work hard, communicates well, and has good interpersonal skills. I have recently completed upper secondary education and received the National Certificate of Secondary Education. I am seeking a starting position in the business field to obtain real-world experience and learn new skills.
2. ____________
2012-2015: Quang Trung Upper Secondary School, awarded the National Certificate of Secondary Education
2008-2012: Nguyen Hue Lower Secondary School
2003-2008: Tran Quoc Toan Primary School
Work experience
2013-2014: Shop assistant (part-time), Ha Trang Clothing Company
3. ____________
• Greeting and assisting customers
• Keeping the store tidy and clean, and making sure all clothing items are on display
• Attaching price tags to new clothing
• Giving advice and guidance on clothing selection
4. ____________
• Received the ‘Shop Assistant of the Month' award
• Received the third prize in the English speaking contest in the final school year
5. ____________
• Proficient in computer applications like MS Word, Excel, and PowerPoint
Interests
• Working out at the gym
References
• Available upon request
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. C |
3. E |
4. D |
5. A |
CURRICULUM VITAE
1. Personal details:
Name: Nguyen Thanh Long
Address: 1559To Hieu, Ha Dong, Ha Noi
Mobile phone: 09172800000 Home phone: (04) 36668888 Email: thanhlongnguyen@speedymail.com
Personal summary and career objectives:
I am a self-motivated individual who can work hard, communicates well, and has good interpersonal skills. I have recently completed upper secondary education and received the National Certificate of Secondary Education. I am seeking a starting position in the business field to obtain real-world experience and learn new skills.
2. Education and qualifications
2012- 2015: Quang Trung Upper Secondary School, awarded the National Certificate of Secondary Education
2008-2012: Nguyen Hue Lower Secondary School
2003-2008: Tran QuocToan Primary School
Work experience
2013- 2014: Shop assistant (part-time), Ha Trang Clothing Company
3. Responsibilities
• Greeting and assisting customers
• Keeping the store tidy and clean, and making sure all clothing items are on display
• Attaching price tags to new clothing
• Giving advice and guidance on clothing selection
4. Achievements
• Received the ‘Shop Assistant of the Month’ award
• Received the third prize in the English speaking contest in the final school year
5. Skills
• Proficient in computer applications like MS Word, Excel, and PowerPoint
Interests
• Working out at the gym
References
• Available upon request
Tạm dịch:
1. Thông tin cá nhân
Tên: Nguyễn Thành Long
Địa chỉ: 1559 Tô Hiệu, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại di động: 09172800000
Điện thoại nhà riêng: (04) 36668888
Email: thanhlongnguyen@speedymail.com
Sơ lược bản thân và mục tiêu nghề nghiệp:
Tôi là một người năng động, có khả năng làm việc chăm chỉ, quan hệ tốt với mọi người, có kỹ năng giao tiếp tốt. Gần đây tôi đã hoàn thành bậc trung học phổ thông và nhận bằng THPT Quốc gia. Tôi đang tìm kiếm một vị trí về lĩnh vực kinh doanh để có được kinh nghiệm thực tế và học những kỹ năng mới.
2. Học vấn và bằng cấp:
2012-2015: Trường Trung học phổ thông Quảng Trung được cấp chứng chỉ quốc gia về giáo dục trung học
2008-2012: Trường THCS Nguyễn Huệ
2003-2008: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Kinh nghiệm làm việc
2013-2014: Trợ lý bán hàng (bán thời gian), Công ty Quần áo Hà Trang
3. Nhiệm vụ
• Chào đón và hỗ trợ khách hàng
• Giữ cửa hàng gọn gàng và sạch sẽ, và đảm bảo tất cả các mặt hàng quần áo được trưng bày
• Gắn thẻ giá vào quần áo mới
• Tư vấn và hướng dẫn về lựa chọn quần áo
4. Thành tích
• Nhận giải thưởng "Trợ lý Bán Hàng của Tháng"
• Được giải ba trong cuộc thi nói tiếng Anh trong năm học cuối
5. Kỹ năng
• Thông thạo các ứng dụng máy tính như MS Word, Excel và PowerPoint
Sở thích
• Tập thể dục tại phòng tập
Tham chiếu
• Cung cấp theo yêu cầu
Writing 3
Video hướng dẫn giải
3. Write your own CV to apply for one of the jobs advertised in 1 following the structure of the sample CV in 2. Remember to tailor your CV so that your experience and skills are aligned with the job requirements.
(Viết CV của bạn để nộp đơn cho một trong những công việc được quảng cáo trong 1 theo cấu trúc của CV mẫu trong 2. Hãy nhớ điều chỉnh CV của bạn để kinh nghiệm và kỹ năng của bạn phù hợp với yêu cầu công việc.)
Lời giải chi tiết:
Sample CV to apply for the post of a barista.
CURRICULUM VITAE
Personal details
Name: Hoang Tuan Hung
Address 1568 Tan Mai Street, Hoang Mai District, Ha Noi
Mobile: 01234500000
Home phone: (04) 38886666
Email: hung_tuanhoang@speedymail.com
Personal summary and career objectives
I am a responsible individual who can work hard, communicates well, and has excellent interpersonal skills. I have recently completed upper secondary education and received the National Certificate of Secondary Education. I am seeking a starting position as a barista so that obtain real-world experience and learn new skills.
Education and qualifications
2012-2015: Thang Long Upper Secondary School
2008-2012: Tan Mai Lower Secondary School
2003-2008: Tan Mai Primary School
Work experience
Summer, 2014: Waiter at a student canteen
Responsibilities
Greeting customers and arranging seats for them
Taking orders from customers and serving them snacks and drinks
Skills
Good communication and interpersonal skills
Interests
Reading books about making drinks
Learning foreign languages
References
Available upon request
Tạm dịch:
CV Mẫu để ứng tuyển việc pha cà phê.
SƠ YÊU LY LỊCH
Thông tin cá nhân
Tên: Hoàng Tuấn Hùng
Địa chỉ 1568 Tân Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại di động: 01234500000
Điện thoại nhà riêng: (04) 38886666
Email: hung_tuanhoang@speedymail.com
Sơ lược bản thân và mục tiêu nghề nghiệp
Tôi là một người có trách nhiệm và làm việc chăm chỉ, quan hệ tốt với mọi người, và có kỹ năng giao tiếp xuất sắc. Gần đây tôi đã hoàn thành học tại trung học phổ thông và nhận được Chứng chỉ Giáo dục Trung học Quốc gia. Tôi đang tìm kiếm một vị trí khởi đầu như thợ pha cà phê để có được kinh nghiệm trong thế giới thực và học những kỹ năng mới.
Giáo dục
2012-2015: Trường THCS Thăng Long
2008-2012: Trường trung học cấp thấp Tân Mai
2003-2008: Trường Tiểu học Tân Mai
Kinh nghiệm làm việc
Mùa hè năm 2014: Phục vụ tại căng tin của sinh viên
Nhiệm vụ
Chào đón khách hàng và sắp xếp chỗ ngồi cho họ
Lấy đơn đặt hàng từ khách hàng và phục vụ đồ ăn nhẹ và đồ uống
Kỹ năng
Kỹ năng giao tiếp và quan hệ tốt
Sở thích
Đọc sách về cách làm đồ uống
Học ngoại ngữ
Tham chiếu
Cung cấp theo yêu cầu
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
- Communication and Culture - trang 38 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
- Looking back - trang 40 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
- Project - trang 41 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
- Language - trang 32 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
- Getting Started - trang 30 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
>> Xem thêm