Lý thuyết Phép trừ hai số nguyên>
Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên
1. Quy tắc trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b.
Như vậy a - b = a + (-b).
Ví dụ: \(8 - 10 = 8 + \left( { - 10} \right) = - \left( {10 - 8} \right) = - 2.\)
+) Lưu ý
Nếu x = a - b thì x + b = a.
Ngược lại, nếu x + b = a thì x = a - b.
+) Nhận xét
Trong tập hợp số tự nhiên N, phép trừ a cho b chỉ thực hiện được khi a ≥ b.
Nhưng trong tập hợp số nguyên Z, phép trừ a cho b luôn luôn thực hiện được.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Trừ hai số nguyên
Phương pháp:
Áp dụng công thức: \(a-b = a + \left( { - b} \right)\)
Dạng 2 : Thực hiện dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên
Phương pháp:
Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi áp dụng quy tắc cộng các số nguyên
Dạng 3 : Tìm một trong hai số hạng khi biết tổng hoặc hiệu và số hạng kia
Phương pháp:
Sử dụng mối qua hệ giữa các số hạng với tổng hoặc hiệu
- Một số hạng bằng tổng trừ số hạng kia
- Số bị trừ bằng hiệu cộng số trừ
- Số trừ bằng số bị trừ trừ hiệu
Loigiaihay.com
- Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 81 Toán 6 Tập 1
- Bài 47 trang 82 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 48 trang 82 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 49 trang 82 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 50 trang 82 SGK Toán 6 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục