Lý thuyết chia hai lũy thừa cùng cơ số>
Quy ước:
1. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
am : an = am - n (a ≠ 0, m ≥ n ).
Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0).
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Ví dụ: \({3^{11}}:{3^9} = {3^{11 - 9}} \)\(= {3^2}=3.3 = 9\)
2. Chú ý
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10:
\(\overline{ab} = a . 10 + b;\)
\(\overline{abc}= a . 10^2 + b . 10 + c\)
\(\overline{abcd}= a . 10^3+ b . 10^2 + c . 10 + d;\)
.........................................................
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}
234 = 2.100 + 3.10 + 4\\
= {2.10^2} + {3.10^1} + {4.10^0}
\end{array}\)
Loigiaihay.com
- Trả lời câu hỏi 1 Bài 8 trang 29 SGK Toán 6 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 8 trang 30 SGK Toán 6 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 8 trang 30 SGK Toán 6 Tập 1
- Bài 67 trang 30 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 68 trang 30 SGK Toán 6 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục