Tại sao giấm ăn, nước chanh… đều có vị chua và được dùng để loại bỏ cặn trong dụng cụ đun nước?
Quan sát Bảng 8.1 và thực hiện các yêu cầu:
1. Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?
2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung?
3. Đề xuất khái niệm về acid.
Hãy cho biết gốc acid trong các acid sau: H2SO4, HCl, HNO3
Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học
Cho dung dịch HCl phản ứng với Kim loại Mg. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Sử dụng hình 8.1 để trình bày các ứng dụng của Sulfuric acid
Hãy tìm hiểu về nhu cầu sử dụng và ứng dụng của một trong các acid sau: HCI, H2SO4, CH3COOH và trình bày trước lớp.
Việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Em hãy tìm hiểu về các tác hại này và trình bày trước lớp.
Sữa chua có vị chua trong đó có chứa lactic acid, trong khi đó sữa tươi không chứa acid này.
a) Nêu một phương pháp để phân biệt sữa tươi và sữa chua
b) Hãy giải thích tại sao sữa chua thường được đựng trong các hộp nhựa hoặc hộp giấy chứ không đựng trong hộp kim loại.
a) Em hãy làm thí nghiệm: vắt chanh vào các mảnh vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
b) Hãy giải thích tại sao mưa acid gây phá huỷ nghiêm trọng các công trình xây dựng.
Xoong, nồi đun nấu lâu sẽ thường có một lớp cặn bám dưới đáy, làm cho thức ăn khó chín. Thành phần chính của lớp cặn này là CaCO3. Em hãy đề xuất một chất quen thuộc có trong gia đình có thể dùng để loại bỏ chất này.
Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%).
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng.
Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1 M cần dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt (coi hiệu suất phản ứng là 100%).
Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2), thấy khối lượng là 19,7 g.
b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu lấy chất rắn không tan, sấy khô và cân, thấy khối lượng là 2,7 g.
b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).
c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
Hoàn thành các phản ứng sau đây và cân bằng PTHH:
a) Mg + H2SO4 → c) Zn + HCl →
b) Fe + HCl → d) Mg + CH3COOH →
Có hai mẫu vật liệu gồm vật liệu kim loại có chứa sắt và nhựa được sơn giả sắt. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt hai loại vật liệu này.
Nhôm và bạc là hai kim loại đều có màu sáng bạc, có ánh kim. Hãy dùng một hoá chất để phân biệt hai kim loại này.
Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh trong thành phẩn của hydrochloric acid có nguyên tố hydrogen.
Hãy cho biết gốc acid và hoá trị của gốc acid trong các acid sau: H2S, HCl, HNO3, H2SO4, CH3COOH.
Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
A. NaCl. B. CH3COOH. C. H2SO4. D. HCl.
Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. HNO3, H2O, H3PO4. B. CH3COOH, HCl, HNO3.
C. HBr, H2SO4, H2O. D. HCl, NaCl, KCl.
Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. Nước muối. B. Giấm ăn.
C. Nước chanh. D. Nước ép quả khế.
Dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. Nước đường. B. Nước cất.
C. Giấm ăn. D. Nước muối sinh lí.
Viết công thức hoá học của các chất sau đây: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic acid, carbonic acid.
Cho 10g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng kết thúc, còn lại 6,4g kim loại không tan
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp X
b) Tính thể tích H2 thoát ra (ở 25C, 1 bar)
Cho dãy các chất sau: SO3, NaCl, HCl, Fe(OH)3, H2SO4, MgSO4, HNO3, NaHCO3, CH3COOH, H3PO4
a) Trong các chất trên, chất nào là acid?
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất là acid ở trên với dung dịch NaOH
Sử dụng hình 8.3 để trình bày về các ứng dụng của acid acetic
Sử dụng hình 8.2, SGK KHTN 8 để trình bày các ứng dụng của hydrochloric acid
Mô tả hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm Tính chất của dung dịch hydrochloric acid (trang 36 SGK, KHTN 8) và viết phương trình hóa học