Hãy tìm hiểu về nhu cầu sử dụng và ứng dụng của một trong các acid sau: HCI, H2SO4, CH3COOH và trình bày trước lớp.
dựa vào ứng dụng của các acid và kiến thức ngoài đời sống
- Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid HCl:
Hiện nay, mỗi năm thế giới sản xuất hàng chục triệu tấn hydrochloric acid.
Lượng lớn hydrochloric acid được sử dụng để sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammonium chloride để cung cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại để cung cấp cho ngành hoá chất, các hợp chất hữu cơ chứa chlorine để phục vụ sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm.
Ngoài ra, hydrochloric acid còn được dùng để trung hoà môi trường base hoặc thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sét (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép…
- Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid H2SO4:
Mỗi năm, cả thế giới cần đến hàng trăm triệu tấn sulfuric acid. Trong đó, gần 50% lượng acid được dùng để sản xuất phân bón như ammonium sulfate, calcium dihydrogen phosphate (Ca(H2PO4)2) … Acid này còn được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế hoá dầu mỏ, …
- Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid CH3COOH:
Một lượng lớn acetic acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate và cellulose acetate. Vinyl acetate được dùng để sản xuất keo dán và chất kết dính trong sản xuất giấy, sản xuất tơ (tơ vinylon), …; cellulose acetate được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc, sản xuất tơ, phim ảnh …
Acetic acid còn được dùng để tổng hợp aluminium monoacetate (Al(OH)2COOCH3) làm chất cầm màu trong công nghệ dệt may, tổng hợp ethyl acetate, butyl acetate làm dung môi (để pha sơn), tổng hợp muối ammonium acetate (CH3COONH4) để sản xuất acetamide một chất có tác dụng lợi tiểu và làm toát mồ hôi; tổng hợp phenylacetic acid dùng trong công nghiệp nước hoa, …
Các bài tập cùng chuyên đề
Các loại rau quả trong hình dưới đây có đặc điểm gì giống nhau? Theo em vì sao chúng lại có đặc điểm giống nhau đó
Nêu đặc điểm chung về thành phần phân tử của các acid.
Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid (HNO3)
Khi thảo luận về tác dụng của dung dịch acid với quỳ tím có hai ý kiến sau:
a) Nước làm quỳ tím đổi màu.
b) Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu.
Để xuất một thí nghiệm để xác định ý kiến đúng trong hai ý kiến trên.
Lần lượt nhỏ lên ba mẩu giấy quỳ tím mỗi dung dịch sau:
a) Nước đường.
b) Nước chanh.
c) Nước muối (dung dịch NaCl).
Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ?
Người ta thường tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ làm bằng nhôm. Cho biết lí do của việc làm trên.
Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn.
b) Dung dịch HCl loãng tác dụng với Mg.
Dựa vào hình 8.2, nêu một số ứng dụng của hydrochloric acid.
Dựa vào hình 8.3, nêu một số ứng dụng của sulfuric acid.
Dựa vào hình 8.4, nêu một số ứng dụng của acetic acid.
Nêu tên một số món ăn có sử dụng giấm ăn trong quá trình chế biến.
Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe, SO2, HCl, CuSO4 tác dụng được với:
a) Dung dịch NaOH.
b) Dung dịch H2SO4 loãng.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).
Tại sao giấm ăn, nước chanh… đều có vị chua và được dùng để loại bỏ cặn trong dụng cụ đun nước?
Quan sát Bảng 8.1 và thực hiện các yêu cầu:
1. Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?
2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung?
3. Đề xuất khái niệm về acid.
Hãy cho biết gốc acid trong các acid sau: H2SO4, HCl, HNO3
Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học
Cho dung dịch HCl phản ứng với Kim loại Mg. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Sử dụng hình 8.1 để trình bày các ứng dụng của Sulfuric acid
Việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Em hãy tìm hiểu về các tác hại này và trình bày trước lớp.
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Trong số các chất sau: HCl, MgSO4, Zn, Mg, MgO, H2SO4, H2 và ZnCl2, những chất nào cùng có mặt trong một phản ứng hóa học ( chất phản ứng, chất sản phẩm)? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho 6.5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở dktc)?
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy xảy ra khi cho dung dịch CH3COOH tác dụng với Mg và Fe.
Cho dung dịch HCl loãng vào một ống nghiệm chứa lá nhôm và ống nghiệm chứa lá đồng. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm trên.
Sữa chua được đựng trong các hộp bằng nhựa hoặc các lọ bằng thủy tinh. Có thể đựng sữa chua trong các hộp bằng sắt hoặc nhôm không? Giải thích.
Viết tên gọi của các acid HCl, H2SO4 và CH3COOH. Nếu những thông tin mà em biết về những acid trên.
Chọn các từ ngữ, kí hiệu cho sẵn ( vị đắng, màu xanh, vị chua, màu đỏ, gốc acid, H+) để điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Các dung dịch acid đều có …(1)… và làm quỳ tím chuyển sang …(2)… là do trong dung dịch của các acid đều chứa ion …(3)….
Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch acid
B. X là dung dịch acid, Y không phải là dung dịch acid.
C. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid.
D. Cả X và Y đều không phải là dung dich acid.
Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày là
A. CH3COOH.
B. H2SO4
C. HNO3
D. HCl