Số mol trong 400ml NaOH 0,5M là
0,4M
0,2M
0,6M
0,8M
Độ tan của muối NaCl ở 100oC là 40g. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hòa NaCl có nồng độ phần trăm là
28%
26,72%
28,5%
20,05%
Hoà tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 80 gam nước, nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
15,8%.
15, 2%
15,4%.
15,6%.
Trộn 4 lít dung dịch KCl 2M với 2 lít dung dịch KCl 5M. Tính nồng độ mol của dung dịch KCl sau khi trộn?
3M.
1M .
2M.
4M.
Cho 150 ml dung dịch H2SO4 22,44% (D = 1,31 g/ml). Tính số mol của H2SO4 có trong dung dịch?
0,45 mol.
4,5 mol .
0,045 mol.
0,4 mol.
Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam sodium carbonate (Na2CO3) là
2 M.
4 M.
1 M.
3M.
Hòa tan 40 gam đường với nước, thu được dung dịch nước đường có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được là:
150 gam.
170 gam.
200 gam.
250 gam.
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
35,5gam
35,9 gam
36,5 gam
37,2 gam
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
14 gam
15 gam
16 gam
17 gam
Hòa tan 117 gam NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Dung dịch thu được có nồng độ mol là
1,8M.
1,7M.
1,6M.
1,5M.
ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là
Khối lượng của CuSO4 có trong 100ml dung dịch CuSO4 0,5 M là
Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%
Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là