Vocabulary & Grammar - trang 5 Unit 1 SBT Tiếng anh 11 mới>
Make words related to the generation gap using the letters.
Bài 1
Task 1. Make words related to the generation gap using the letters.
(Tạo các từ có liên quan đến khoảng cách thế hệ sử dụng các chữ cái.)
1. accdehlir
2. rnlueca aimlyf
3. ebalt amensnr
4. detenedx fylmia
5. tcnlifoc
Lời giải chi tiết:
1. childcare (n): việc chăm sóc con cái
2. nuclear family: gia đình hạt nhân
3. table manners: quy tắc ứng xử trên bàn ăn
4. extended family: gia đình đa thế hệ
5. conflict (n): xung đột, mâu thuẫn
Bài 2
Task 2. Complete the statements about the generation gap and the family rules with the words in 1. Make changes to the word form, if necessary.
(Hoàn thành các câu về khoảng cách thế hệ và các quy tắc gia đình với các từ trong 1. Thay đổi hình thức của từ, nếu cần.)
Example:
When people live in a multi-generational family, there is often a generation gap.
(Khi mọi người sống trong một gia đình nhiều thế hệ, thường có khoảng cách thế hệ.)
1. One disadvantage of living in a/an________ is that grandparents may see things from different viewpoints.
2. Children living with both parents in a stable________ tend to be more confident and independent.
3. Some parents care a lot about the appropriate behaviour when having a meal with other people. That is why they want to teach their children good________ from a very early age.
4. _______ in multi-generational families are inevitable.
5. The biggest advantage of living in an extended family is that parents don't have to worry much about _______ and housework.
Lời giải chi tiết:
1. One disadvantage of living in an extended family is that grandparents may see things from different viewpoints.
(Một bất lợi của việc sống trong một gia đình đa thế hệ là ông bà có thể nhìn nhận những điều từ những quan điểm khác.)
2. Children living with both parents in a stable nuclear family tend to be more confident and independent.
(Trẻ em sống với cả cha và mẹ trong một gia đình hạt nhân ổn định có xu hướng tự tin và độc lập hơn.)
3. Some parents care a lot about the appropriate behaviour when having a meal with other people. That is why they want to teach their children good table manners from a very early age.
(Một số cha mẹ rất quan tâm về hành vi phù hợp khi dùng bữa với người khác. Đó là lý do tại sao họ muốn dạy cho con cái họ những cung cách tốt từ khi còn rất nhỏ.)
4. Conflicts in multi-generational families are inevitable.
(Những xung đột trong những gia đình nhiều thế hệ là không thể tránh được.)
5. The biggest advantage of living in an extended family is that parents don't have to worry much about childcare and housework.
(Lợi ích lớn nhất của việc sống trong gia đình đa thế hệ là cha mẹ không cần phải quá lo lắng về việc chăm sóc con cái và làm việc nhà.)
Bài 3
Task 3. Complete a mother's advice to her 16-year-old daughter, using should/shouldn't and ought/oughtn't.
(Hoàn thành lời khuyên của một người mẹ cho con gái 16 tuổi, sử dụng should/shouldn't và ought/oughtn't.)
1. Your grandparents live far from us, so you________ talk to them on the phone regularly.
2. You are going to a concert, so you_______ to wear your old jeans.
3. You______ stare at the computer screen for too long. It is really bad for your eyesight.
4. You_______ to talk to your grandparents more often so that you can understand them better.
5. You_______ become more responsible by sharing the housework with other people in our family.
Phương pháp giải:
Chúng ta sử dụng should/ ought to và shouldn't/ ought not to để đưa ra lời khuyên, ý kiến về vấn đề gì đó với ai.
- should do something/ = ought to do something: nên làm gì
- shouldn't do something/ oughtn't to do something: không nên làm gì
Lời giải chi tiết:
1. should | 2. oughtn't | 3. shouldn't | 4. ought | 5. should |
1. Your grandparents live far from us, so you should talk to them on the phone regularly.
(Ông bà con sống ở xa chúng ta, vì vậy con nên thường xuyên trò chuyện với ông bà qua điện thoại.)
2. You are going to a concert, so you oughtn't to wear your old jeans.
(Con sẽ đi đến một buổi hòa nhạc, vậy con không nên mặc chiếc quần bò cũ của con.)
3. You shouldn't stare at the computer screen for too long. It is really bad for your eyesight.
(Con không nên nhìn chằm chằm vào màn hình máy tính quá lâu. Nó rất hại cho thị lực của con.)
4. You ought to talk to your grandparents more often so that you can understand them better.
(Con nên trò chuyện với ông bà thường xuyên hơn để con có thể hiểu ông bà hơn.)
5. You should become more responsible by sharing the housework with other people in our family.
(Con nên trở nên trách nhiệm hơn bằng cách chia sẻ việc nhà cùng mọi người trong gia đình.)
Bài 4
Task 4. Complete the sentences, using must/mustn't, have to/has to or don't have to /doesn't have to.
(Hoàn thành các câu, sử dụng must/mustn't, have to/has to hoặc don't have to /doesn't have to.)
1. I can watch TV and play computer games on Sunday because I _____ go to school that day.
2. I _____ stay overnight at my friends' house. My parents are very strict about this.
3. I _____ go home now to finish my homework.
4. My grandparents live in the suburbs, so whenever we visit them, we _____ take a bus.
5. She _____ stay at home to look after her children because there is no one to help her.
Phương pháp giải:
must thể hiện sự bắt buộc được ấn định bởi chính người nói trong khi have to thể hiện sự ép buộc từ yếu tố bên ngoài.
must (not) + V nguyên thể: (không) được làm gì
(not) have to + V nguyên thể: (không) phải làm gì. Được chia động từ phụ thuộc vào chủ ngữ và thì trong câu.
Lời giải chi tiết:
1. don't have to | 2. mustn't | 3. must/have to | 4. have to | 5. has to |
1. I can watch TV and play computer games on Sunday because I don't have to go to school that day.
(Tôi có thể xem TV và chơi điện tử vào chủ nhật vì tôi ko phải đi học hôm đó.)
2. I mustn't stay overnight at my friends' house. My parents are very strict about this.
(Tôi không thể ngủ qua đêm ở nhà bạn. Bố mẹ tôi rất nghiêm khắc về việc này.)
3. I must/ have to go home now to finish my homework.
(Tôi phải về nhà hoàn thành bài tập bây giờ.)
4. My grandparents live in the suburbs, so whenever we visit them, we have to take a bus.
(Ông bà tôi sống ở vùng ngoại ô, vì thế mỗi lần chúng tôi đến thăm ông bà, chúng tôi phải đi xe bus.)
5. She has to stay at home to look after her children because there is no one to help her.
(Cô ấy phải ở nhà để chăm sóc con vì không có ai giúp cô ấy.)