Test Yourself 4 – trang 51 SBT Tiếng Anh 8 mới>
Tổng hợp bài tập Test Yourself 4 có đáp án và lời giải chi tiết
Bai 1
TEST YOURSELF 4
Test 1 a Choose the word marked A, B, C, or D that has a different stress pattern from the others. (1 p)
[ Chọn từ được đánh dấu A, B, C hay D có trọng âm khác với các từ còn lại]
b Put the words from the box into the right columns. (1 p)
[ Đặt các từ trong khung vào cột đúng]
Lời giải chi tiết:
a)
1.C
Giải thích: Chọn đáp án C vì trọng âm nhấn âm 2, còn lại nhấn âm 3
2. D
Giải thích: Chọn đáp án D vì trọng âm nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2
3. C
Giải thích: Chọn đáp án C vì trọng âm nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2
4. A
Giải thích: Chọn đáp án A vì trọng âm nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2
5. B
Giải thích: Chọn đáp án B vì trọng âm nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2
b)
1.C
Giải thích: Chọn đáp án C vì trọng âm nhấn âm 2, còn lại nhấn âm 3
2. D
Giải thích: Chọn đáp án D vì trọng âm nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2
3. C
Giải thích: Chọn đáp án C vì trọng âm nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2
4. A
Giải thích: Chọn đáp án A vì trọng âm nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2
5. B
Giải thích: Chọn đáp án B vì trọng âm nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2
b Put the words from the box into the right columns. (1 p)
[ Đặt các từ trong khung vào cột đúng]
Đáp án:
Bài 2
Task 2 Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences. (1 p)
[ Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu]
Lời giải chi tiết:
1.D
Giải thích: telephany (thần giao cách cảm)
Tạm dịch: Người từ các hành tinh khác có thể dùng thần giao cách cảm để giao tiếp, cái mà con người không thể làm được.
2. A
Giải thích: text (nhắn tin)
Tạm dịch: Thanh thiếu niên thường sử dụng viết tắt khi gửi tin nhắn.
3. D
Giải thích: sign (dấu hiệu)
Tạm dịch: Những người không thể nói hay nghe thường giao tiếp bằng cách sử dụng dấu hiệu.
4. B
Giải thích: Video conferencing (hội nghị ghi hình từ xa)
Tạm dịch: Hội nghi ghi hình từ xa thường được sử dụng phổ biến để giúp mọi người từ các quốc gia khác nhau tổ chức các cuộc họp. Mọi người có thể xem, và nghe lẫn nhau thông qua màn hình.
5. A
Giải thích: development (sự phát triển)
Tạm dịch: Sự phát triển công nghệ chp phép các nhà thiên văn học biết nhiều hơn về không gian ngoài vũ trụ.
6. C
Giải thích: scientist (nhà khoa học)
Tạm dịch: Alexander Graham Bell là một nhà khoa học vĩ đại, người đã phát minh ra điện thoại.
7. A
Giải thích: space exploration (sự khám phá vũ trụ)
Tạm dịch: Khám phá không gian rất quan trọng bởi vì nó có thể giúp giải quyết những vấn đề quá tải dân số và cạn kiệt các nguồn tài nguyên trên Trái Đất.
8. B
Giải thích: solar panel (pin mặt trời)
Tạm dịch: Để phát ra năng lượng sạch và rẻ tiền, thay vì đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, các nhà khoa học đã phát minh ra tấm năng lượng mặt trời.
9. C
Giải thích: multimedia (truyền thông đa phương tiện)
Tạm dịch: Hệ thống đa phương tiện sử dụng nhiều cách khác nhau với âm thanh, hình ảnh và chữ trên một màn hình.
10. D
Giải thích: moon buggies (xe mặt trăng)
Tạm dịch: Các phi hành gia sử dụng xe bốn bánh trên mặt trăng để di chuyển xung quanh khi họ ở trên bề mặt Mặt Trăng.
Bài 3
Task 3 Write the right word/ phrase under each picture. (1 p)
[ Viết từ/ cụm từ đúng dưới mỗi bức ảnh]
Lời giải chi tiết:
1.archaeologist: nhà khảo cổ học
2. software developer : nhà phát triển phần mềm
3. astronomer : nhà thiên văn học
4. face-to-face meeting : họp trực tiếp
5. video conferencing : hội nghị từ xa qua hình ảnh
6. landline phone: điện thoại cố định
7. alien: người ngoài hành tinh
8. flying saucer : đĩa bay
9. Solar System: hệ mặt trời
10. spaceship: tàu không gian
Bài 4
Task 4 Choose the correct answer A, B, or C to complete the sentences. (1 p)
[ Chọn đáp án đúng A, B hay C để hoàn thành các câu]
Lời giải chi tiết:
1.B
Giải thích: intend to V (định làm gì)
Tạm dịch: Tôi định tháng tới bay đến New York.
2. B
Giải thích: prefer Ving to Vong (thích làm gì hơm gì)
Tạm dịch: Tôi thích làm việc giờ hành chính hơn là làm theo ca.
3. A
Giải thích: choose to V (chọn làm gì)
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy chọn làm 1 năm trước khi học đại học.
4. C
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến mặt trăng khi có đủ tiền.
5. C
Giải thích: could ==> diễn tả có thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Anh ấy nói với bạn trong lớp rằng anh ấy đã có thể đi xe đạp khi 10 tuổi.
6. B
Giải thích: so far (thì hiện tại hoàn thành) , trong câu gián tiếp cần lùi thì
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi các nhà bảo tồn đã làm gì để bảo vệ môi trường.
7. C
Giải thích: asked sb if (cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi)
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi rằng có phải tôi thích hội nghị từ xa qua video hơn là họp trực tiếp.
8. A
Giải thích:
Tạm dịch: Mary tự hỏi có phải sao Hải Vương lớn hơn sao Thổ.
9. B
Giải thích:trong câu gián tiếp cần lùi thì , HTTĐ ==> QKĐ
Tạm dịch: Leo hỏi tôi sự khác nhau giữa sao hỏa và trái đất là gì.
10. A
Giải thích: might + V (có thể)
Tạm dịch: Các nhà phi hành gia nói rằng con người có thể tìm ra cách nào đó để giao tiếp với người ngoài hành tinh.
Câu 5
Task 5 Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F). (1 p)
[ Đọc bài và xác định những câu sau là Đúng hay Sai]
Lời giải chi tiết:
1.F
Tạm dịch: Một chiếc điện thoại di động giống như điện thoại không dây được sử dụng trong phạm vị phủ sóng hẹp.
2. T
Tạm dịch: Điện thoại di động không thể hoạt động mà không có liên kết vô tuyến.
3. T
Tạm dịch: Điện thoại di động đầu tiên được bán 10 năm sau khi điện thoại di động đầu tiên được ra mắt.
4. T
Tạm dịch: Một chiếc điện thoại di động có thể có hại cho người sử dụng do tia bức xạ của nó.
5. F
Tạm dịch: Âm thanh của điện thoại di động có thể gây ra các căn bệnh về não.
6. T
Tạm dịch: Vị trí của người sử dụng điện thoại di động có thể được đánh dấu dễ dàng.
7. F
Tạm dịch: Điện thoại di động không ảnh hưởng đến sự riêng tư của người dù bằng bất cứ giá nào.
8. F
Tạm dịch: Nội dung chính của bài đọc là để thuyết phục mọi người không dùng điện thoại di động.
Dịch bài:
Một điện thoại di động còn được biết đến như là cell phone, là cái mà bạn có thể sử dụng để thực hiện những cuộc gọi đển bất cứ ai dù ở rất xa thông qua liên kết vô tuyến. Ngoại trừ điện thoại, những chiếc điện thoại thông minh hiện đại cũng hỗ trợ nhiều chức năng khác bao gồm gửi tin nhắn, kết nối Internet, chơi game, chụp ảnh và nhiều ừng dụng kinh doanh khác.
Điện thoại di động đầu tiên cân nặng khoảng 2 kg và được trưng bày năm 1973 bởi tiến sĩ Martin Cooper và John F.Mitchell của Motorola.10 năm sau đó, năm 1983 mẫu điện thoại di động đầu tiên đã được bán rộng rãi. Năm 2011, hơn 6 tỉ người, 87% dân số thế giới sử dụng mạng lưới di động.
Mặc dù nhiều lợi ích mà điện thoại di động có nó cũng gây ra nhiều vấn đề mà người sử dụng nên ý thức được. Bức xạ từ điện thoại di động được tin rằng có hại cho sức khỏe con người. Một số nghiên cứu gần đây đã phát hiện mối liên hệ giữa điện thoại di động và những loại bệnh não nhất định. Một vấn đề nghiêm trọng khác là sự riêng tư và theo dõi thông tin cá nhân. Một khi người sử dụng dùng điện thoại, họ có thể bị gián đoạn bằng nhiều cách và họ cũng có thể bị theo dõi bằng dữ liệu định vị.
Bài 6
Task 6 Put an approprate word in each gap in the passage. (2 p)
[ Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong bài đọc]
Lời giải chi tiết:
1.astronauts
Giải thích: astronauts (phi hành gia)
2. vehicles
Giải thích: lunar vehicles (phương tiện trên mặt trăng)
3. weigh
Giải thích: weigh (cân nặng)
4. were
Giải thích: be designed (được thiết kế)
5. seats
Giải thích: seat (chỗ ngôi)
6. inventor
Giải thích: inventor (phát minh)
7. designed
Giải thích:be designed (được thiết kế)
8. in
Giải thích: in (ở lĩnh vực)
Dịch bài:
Xe 4 bánh trên mặt trăng
Phương tiện đi quanh mặt trăng, hay moon buggy, là phương tiện được sử dụng bởi các phi hành gia khi họ khám phá ra mặt trăng những năm 1970. Nó được xem như là Apollo’s Cadilla của phương tiện mặt trăng và được phát triển bởi Boeing và General Motors.
Moon Buggy chạy bằng điện và được thiết kế dặc biệt để hoạt động trên bề mặt mặt trăng. Nó cao 11m và dài 3m. Nó nặng 210kg nhưng có thể mang cả khối hàng 490 kg. Những bánh xe cũng đư thiết kế đặc biệt để có thể chịu được bề mặt đầy đá được bao phủ bởi bụi. Một xe đi trên mặt trăng có bộ phận điều khiển, động cơ , phanh và 2 chỗ cho các phi hành gia ngồi.
Hầu hết người Philipine, xem tiến sĩ EduardoSan Juan, kỹ sư của NASA, người phát minh ra xe đi trên mặt trăng. Tuy nhiên, San Juan không được liệt kê như là nhà phát minh ra xe đi trên mặt trăng trong tài liệu của NASA. Chính thức, phương tiện này được thiết kế và xây dựng bởi một nhóm kỹ sư không gian. Tuy nhiên, ông đã được công nhậngiải thưởng là 1 trong 10 người xuất sắc nhất về khoa học và công nghệ năm 1978.
Bài 7
Task 7 Rewrite the sentences in reported speech. (1 p)
[ Viết lại các câu ở câu tường thuật]
Lời giải chi tiết:
1.Nhi said people would soon communicate using telepathy.
Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì will ==> would
Tạm dịch: Nhi nói con người sẽ sớm giao tiếp sử dụng điện thoại.
2. Mai asked what would happen if aliens occupied Earth.
Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì will ==> would
Tạm dịch: Mai hỏi điều gì sẽ xảy ra nếu người ngooài hành tinh chiếm Trái Đất
3. David asked why humans couldn't live on Venus.
Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì can ==> could
Tạm dịch: David hỏi tại sao con người không thể sống ở sao Kim
4. Nick said he had decided to become an astronomer.
Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì hiện tại hoàn thành ==> quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Nick nói anh ấy đã quyết định trở thành nhà thiên văn học
5. The crew asked Captain Kirk which star they were travelling to.
Giải thích: Trong câu gián tiếp cần lùi thì hiện tại tiếp diễn ==> quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Thủy thủ đoàn đã hỏi thuyền trưởng Kirk họ đang đi đến ngôi sao nào
Bài 8
Task 8 Rearrange the words/ phrases given to make complete sentences. (1 p)
[ Sắp xếp lại các từ/ cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh]
Lời giải chi tiết:
1.Lan said that holography would help us to interact in real time.
Tạm dịch Lan nói rằng thần giao cách cẩm sẽ giúp chúng ta tương tác thực tế.
2. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.
Tạm dịch Dean muốn biết liệu người ngoài hành tinh có thể giao tiếp bằng lời nói không
3. Mark asked if aliens could smell others' happiness and fear.
Tạm dịch Mark hỏi liệu người ngoài hành tinh có thể ngửi thấy niềm vui và nỗi sợ của người khác không
4. Trinh asked what Martians had to drink.
Tạm dịch Trinh hỏi người sao Hỏa phải uống cái gì
5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.
Tạm dịch Tom nghĩ rằng cư dân trên sao Kim có thể đi bằng xe 4 bánh
Loigiaihay.com
- Writing – trang 50 Unit 12 SBT Tiếng Anh 8 mới
- Reading – trang 48 Unit 12 SBT Tiếng Anh 8 mới
- Speaking – trang 47 Unit 12 SBT Tiếng Anh 8 mới
- Vocabulary and Grammar – trang 44 Unit 12 SBT Tiếng Anh 8 mới
- Phonetics – trang 43 Unit 12 SBT Tiếng Anh 8 mới
>> Xem thêm