Test Yourself 3 – trang 25 SBT Tiếng Anh 8 mới>
Tổng hợp bài tập Test Yourself 3 có đáp án và lời giải chi tiết
Bài 1
1. Circle the word with a different stress pattern from the others. (1p)
(Khoanh từ có trọng âm khác so với các từ còn lại.)
1.
A. classic
B. nature
C. degree
D. debris
2.
A. examinee
B. electronic
C. scientific
D. preparation
3.
A. classical
B. poisonous
C. logical
D. pollution
4.
A. dramatic
B. tornado
C. historic
D. injury
5.
A. national
B. physical
C. arrival
D. natural
Lời giải chi tiết:
1. C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi âm 2, còn 3 từ còn lại rơi âm 1
2. A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi âm 4, còn 3 từ còn lại rơi âm 3
3. D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi âm 2, còn 3 từ còn lại rơi âm 1
4. D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi âm 1, còn 3 từ còn lại rơi âm 2
5. C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi âm 2, còn 3 từ còn lại rơi âm 1
Bài 2
2. Complete the sentences, using the correct form of the words from the box. (1p)
(Hoàn thành các câu, sử dụng dạng đúng của các từ trong khung.)
pollute legend poison die attract contaminate explore damage |
1. Our cars pump out thousands of tonnes of ___________ fumes every year.
2. Air ___________ has risen above an acceptable level.
3. The village's drinking water was ___________ with poisonous chemicals.
4. Yuri Gagarin was one of the pioneers of space ___________.
5. Building a new road in this area could be environmentally ___________.
6. Many animals were burnt to___________in the forest fire.
7. Buckingham Palace is a major tourist ___________.
8. This hill is the ___________ home of King Arthur.
Lời giải chi tiết:
1. Our cars pump out thousands of tonnes of poisonous fumes every year.
(Ô tô của chúng ta thải ra hàng ngàn tấn khí độc mỗi năm.)
poisonous (adj): có độc
2. Air pollution has risen above an acceptable level.
(Ô nhiễm không khí tăng vượt mức có thể chấp nhận được.)
pollution (n): sự ô nhiễm
3. The village's drinking water was contaminated with poisonous chemicals.
(Nước uống trong làng bị nhiễm bẩn bởi các hóa chất độc hại.)
contaminated (Ved): bị nhiễm bẩn
4. Yuri Gagarin was one of the pioneers of space exploration.
(Yuri Gagarin là một trong những người tiên phong khám phá vũ trụ.)
exploration (n): sự khám phá
5.
Building a new road in this area could be environmentally damaging.
(Việc xây dựng con đường mới trong khu vực này có thể phá hủy môi trường.)
damaging (V-ing): phá hủy
6.
Many animals were burnt to death in the forest fire.
(Nhiều động vật bị thiêu đến chết trong nạn cháy rừng.)
death (n): sự chết chốc/ cái chết
7.
Buckingham Palace is a major tourist attrartion.
(Dinh thự Buckingham là một điểm thu hút du khách lớn.)
attrartion (n): sự thu hút
8.
This hill is the legendary home of King Arthur.
(Ngọn đồi này là quê hương huyền thoại của vua Arthur.)
legendary (adj): thuộc về truyền thuyết/ huyền thoại
Bài 3
3. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. (1 p)
(Chọn câu trả lời đúng A, B hay C để hoàn thành mỗi câu.)
1. A person who __________ the bagpipes is called a piper.
A. plays
B. performs
C. entertains
2. Don't drink that water. It's __________.
A. damaged
B. dumped
C. contaminated
3. The team's success was largely __________ to her efforts.
A. because
B. due
C. since
4. I often drink coffee, but today I __________ tea.
A. am drinking
B. drink
C. drank
5. By the time we got to the cinema, the film __________.
A. started
B. had started
C. starting
6. All our English teachers are __________ speakers.
A. native
B. original
C. foreign
7. If you __________ the president, what would you do to help the environment?
A. are
B. had been
C. were
8. Eating too much sugar can __________ to health problems.
A. cause
B. lead
C. make
9. Emergency teams are still removing the __________ from the plane crash.
A. dirt
B. debris
C. dust
10. The heavy rain has caused __________ in many parts of the country.
A. storms
B. floods
C. drought
Lời giải chi tiết:
1. A
A person who plays the bagpipes is called a piper.
(Người chơi kèn mục tử được gọi là người thổi tiêu.)
play the bagpipes: chơi kèn mục tử
2. C
Don't drink that water. It's contaminated.
(Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm bẩn.)
contaminated (adj): bị ô nhiễm
3. B
The team's success was largely due to her efforts.
(Thành công của đội chủ yếu là do những nổ lực của cô ấy.)
due to: nhờ vào, dựa vào
4. A
I often drink coffee, but today I am drinking tea.
(Tôi thường uống cà phê, nhưng hôm nay tôi uống trà.)
today => diễn tả hành động trái lại với thói quen, thì hiện tại tiếp diễn
5. B
By the time we got to the cinema, the film had started.
(Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu rồi.)
Cấu trúc: By the time S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
6. A
All our English teachers are native speakers.
(Tất cả giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đều là người bản xứ.)
native speaker: người bản địa
7. C
If you were the president, what would you do to help the environment?
(Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để cứu giúp môi trường?)
Trong câu điều kiện loại 2, chỉ được sử dụng to be were
8. B
Eating too much sugar can lead to health problems.
(Ăn quá nhiều thức ăn có đường có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe.)
lead (v): dẫn tới
9. B
Emergency teams are still removing the debris from the plane crash.
(Nhóm cứu hộ vẫn đang di dời các mảnh vỡ từ vụ đâm máy bay.)
debris (n): mảnh vụn
10. B
The heavy rain has caused floods in many parts of the country.
(Mưa to đã gây ra lũ lụt ở nhiều nơi trên cả nước.)
flood (n): lũ lụt
Bài 4
4. Read the paragraph and decide whether the statements are true (T) or false (F). (1p)
(Đọc đoạn văn và quyết định xem các câu sau là đúng hay sai.)
There are three main kinds of pollution – air pollution, water pollution, and noise pollution. Air, which is the most important element of our environment for our survival, can be polluted in many ways. Smoke in the air from mills, factories, and industry contains carbon monoxide, carbon dioxide, and methane, which are all poisonous gases. This leads to health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, which protects us from harmful UV rays. China, the USA, Russia, India, Mexico, and Japan are the world leaders in air pollution emissions. Water is also polluted by the discharge of commercial and industrial waste into surface water. Sewage in drinking water is another cause of water pollution as it contains germs and viruses. The noise of vehicles, mills, and factories can be really unbearable. This kind of constant sound also causes headaches, tension, mental stress, and migraines. People living next to a building site where there is too much noise can become sick, as they cannot sleep or relax. This is called noise pollution.
1. Air pollution, water pollution, and soil pollution are three main kinds of pollution.
2. Air plays the most important role in our survival.
3. Carbon monoxide, carbon dioxide, and methane are poisonous gases.
4. The ozone layer helps to protect people from harmful UV rays.
5. China, the USA, Russia, India, Mexico, and Japan are the world leaders in air pollution prevention.
6. The thinning of the ozone layer is caused by smoke in the air from mills, factories, and industry.
7. Sewage contains germs and viruses.
8. Noise pollution is caused by the discharge of commercial and industrial waste into lakes and rivers.
9. Noise pollution affects everybody's mental health.
10. All people who live next to a building site become sick as they cannot sleep or relax.
Phương pháp giải:
Dịch bài:
Có 3 loại ô nhiễm chính là ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn. Không khí, nhân tố quan trọng nhất trong môi trường sống để tồn tại, có thể bị ô nhiễm bằng nhiều cách. Khói trong không khí từ các mỏ quặng, nhà máy và công nghiệp chứa khí CO, CO2, và CH4 tất cả đều là khí độc. Điều này gây ra các vấn đề về sức khỏe như bệnh hen suyễn và ung thư phổi và làm mỏng đi tầng ozon, cái mà bảo vệ chúng ta khỏi tia UV có hại. Trung Quốc, Mỹ, Nga, Ấn Độ, Mexico và Nhật Bản là những nước dẫn đầu thế giới chịu trách nhiệm ô nhiễm không khí. Nước cũng bị ô nhiễm do các chất thải thương mại và công nghiệp vào bề mặt nước. Nước thải trong nước uống là một nguyên nhân khác của ô nhiễm nước bởi vì nó chứa mầm bệnh và vi-rút. Tiếng ồn của các phương tiện giao thông, mỏ quặng, và nhà máy có thể thật sự không thể chịu đựng được. Loại tiếng ồn liên tục này cũng gây ra bệnh đau đầu, căng thẳng, áp lực tinh thần và đau nửa đầu. Những người sống gần những tòa nhà nơi mà có quá nhiều tiếng ồn có thể bị bệnh vì họ không thể ngủ hay thư giãn. Cái này được gọi là ô nhiễm tiếng ồn.
Lời giải chi tiết:
1. F
Air pollution, water pollution, and soil pollution are three main kinds of pollution.
(Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và ô nhiễm đất là 3 loại ô nhiễm chính.)
2. T
Air plays the most important role in our survival.
(Không khí đóng vai trò quan trọng nhất trong sự sống của chúng ta.)
3. T
Carbon monoxide, carbon dioxide, and methane are poisonous gases.
(CO, CO2 và CH4 là những khí độc.)
4. T
The ozone layer helps to protect people from harmful UV rays.
(Tầng ozon giúp bảo vệ con người khỏi tia UV có hại.)
5. F
China, the USA, Russia, India, Mexico, and Japan are the world leaders in air pollution prevention.
(Trung Quốc, Mỹ, Nga, Ấn Độ, Mexico và Nhật Bản là những nước đi đầu thế giới ngăn chặn ô nhiễm không khí.)
6. T
The thinning of the ozone layer is caused by smoke in the air from mills, factories, and industry.
(Sự mài mòn tầng ozon được gây ra bởi khói từ các mỏ quặng, nhà máy và công nghiệp.)
7. T
Sewage contains germs and viruses.
(Nước thải chứa mầm bệnh và virut.)
8. F
Noise pollution is caused by the discharge of commercial and industrial waste into lakes and rivers.
(Ô nhiễm tiếng ồn được gây ra bởi chất thải thương mại và công nghiệp vào trong các ao hồ và sông.)
9. F
Noise pollution affects everybody's mental health.
(Ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng đến tinh thần của mọi người.)
10. F
All people who live next to a building site become sick as they cannot sleep or relax.
(Tất cả người sống gần các tòa nhà trung tâm trở nên ốm vì họ không thể ngủ hay thư giãn.)
Bài 5
5. Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps. (1p)
(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, hay C cho mỗi chỗ trống.)
Australia is a country in the Southern Hemisphere (1)_____ comprises the mainland of the Australian continent, the island of Tasmania, and many smaller islands in the Indian and Pacific Oceans. Neighbouring countries (2)_____ Indonesia, East Timor, and Papua New Guinea (3)_____ the north, the Solomon Islands, Vanuatu, New Caledonia to the northeast, and New Zealand to the southeast. Australia (4)_____ six states and two major mainland territories.
The (5)_____ city of Australia is Canberra. With a (6)_____ of over 380,000, it is Australia's largest inland city and the eighth largest Australian city overall. The (7)_____ city in Australia and Oceania is Sydney, with a population of over 4,700,000. It is (8)_____ the state capital of New South Wales, and is located (9)_____ Australia's southeast coast along the Tasman Sea. (10)_____ large cities are the mainland state capitals: Melbourne, Brisbane, Perth, and Adelaide.
1.
A. who
B. where
C. which
2.
A. include
B. contain
C. has
3.
A. on
B. to
C. by
4.
A. has
B. takes
C. gets
5.
A. capital
B. urban
C. rural
6.
A. pollution
B. population
C. people
7.
A. large
B. larger
C. largest
8.
A. also
B. too
C. so
9.
A. in
B. on
C. to
10.
A. Other
B. Others
C. Another
Lời giải chi tiết:
1. C
đằng trước là danh từ chỉ vật => which
2. A
include (v): bao gồm
3. B
to the North: tới phía Bắc
4. A
Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại => hiện tại đơn
5. A
capital city (n): thủ đô
6. B
population (n): dân số
7. C
sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn
8. A
also (adv): cũng
9. B
on (prep): trên
10. A
Other + N: những cái khác
Dịch bài:
Nước Úc là một quốc gia ở nam Hemisphere cái mà bao gồm vùng đất chính của lục địa châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ hơn ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Các nước láng giềng bao gồm Indonesia, Đông Ti-mo, và Papua New Guinea ở phía bắc, các đảo Solomon, Vanuatu, New Caledonia ở hướng đông bắc, và New Zealand ở hướng đông nam. Nước Úc có 6 bang và 2 vùng đất liền chính.
Thủ đô của Úc là Canberra. Với dân số hơn 380,000 người nó là thành phố đảo lớn nhất nước Úc và là thành phố lớn thứ 8 nói chung. Thành phố lớn nhất của Úc và Oceania là Sydney, với dân số hơn 4,700,000 . Nó cũng là thủ đô của New South Wales, và được đặt ở duyên hải đông nam của Úc dọc theo biển Tasman. Những thành phố lớn khác ở vùng thủ đô đất liền: Melbourne, Brisbane, Perth, và Adelaide.
Bài 6
6. Read the text and choose the best answer A,B , or C for each of the following questions. (2p)
(Đọc bài và chọn đáp án đúng nhất A, B hay C cho mỗi câu hỏi sau.)
THE GREAT HANSHIN EARTHQUAKE
The Great Hanshin earthquake, or the Kobe earthquake as it is more commonly known overseas, was an earthquake in Japan that measured 7.3 on the Japan Meteorological Agency magnitude scale. It occurred on January 17th, 1995 at 5:46 a.m. in the southern part of Hyōgo Prefecture, and lasted for approximately 20 seconds. The epicentre of the earthquake was on the northern end of Awaji Island near Kobe, a cosmopolitan city of over 1.5 million people. A total of 6,434 people, mainly in the city of Kobe, lost their lives. Additionally, it caused approximately ten trillion yen in damage. It was the worst earthquake in Japan since the Great Kantō earthquake in 1923, which claimed 140,000 lives.
1. The word ‘overseas' in the text is closest in meaning to __________.
A. abroad
B. at sea
C. by sea
2. The word ‘occurred' in the text is closest in meaning to __________.
A. ended
B. happened
C. started
3. It is stated in the passage that the number of deaths in the city of Kobe __________.
A. was greater than that of the Great Kantō earthquake
B. was not as high as in the Great Kantō earthquake
C. exceeded that of any known earthquake
4. The northern end of Awaji Island was the place where __________.
A. the effects of the earthquake were felt most strongly
B. there was no damage to people and property
C. 1.5 million people lost their lives
5. We understand from the passage that the Kobe earthquake __________.
A. is internationally known as the Great Hanshin earthquake
B. didn't cause any damage in the neighbourhood of Kobe
C. is not the deadliest earthquake in the history of Japan
Phương pháp giải:
Dịch bài:
ĐỘNG ĐẤT GREAT HANSHIN
Động đất Great Hanshin, hay động đất Kobe nó được biết đến phổ biến hơn ở nước ngoài, là trận động đất ở Nhật Bản, đã đo được 7.3 ở trung tâm khí tượng Nhật Bản. Nó xảy ra vào ngày 17 tháng 1 năm 1995 lúc 5 giờ 46 phút sáng ở phía nam của Hyogo Prefecture và kéo dài khoảng 20 giây. Tâm chấn của trận động đất là ở cuối phía bắc của đảo Awaji gần Kobe, một thành phố trung tâm hơn 1.5 triệu dân. Tổng cộng 6.434 người, chủ yếu ở thành phố Kobe, đã thiệt mạng. Thêm vào đó, gây ra thiệt hại gần 10 nghìn tỉ yên. Nó là trận động đất nặng nề nhất ở Nhật kể từ động đất Great Kanto năm 1923, cái đã cướp đi 140,000 sự sống.
Lời giải chi tiết:
1. A
Từ “oversea” trong bài đọc gần nghĩa nhất với... .
A.ở nước ngoài
B. trên biển
C. bằng đường biển
2. B
Từ “occurred” trong bài đọc gần nghĩa nhất với....
A.kết thúc
B. xảy ra
C. bắt đầu
3. B
Bài đọc cho thấy rằng số người chết ở thành phố Kobe ...
A.lớn hơn số người chết trong trận động đất Great Kanto
B. không cao như trận động đất Great Kanto
C. vượt hơn so với bất cứ trận động đất nào được biết
4. A
Cuối phía bắc của đảo Awaji là nơi mà...
A.ảnh hưởng của trận động đất mạnh nhất
B. không có thiệt hại về người và tài sản
C. 1,5 triệu người chết
5. C
Chúng ta hiểu từ bài đọc rằng trận động đất Kobe...
A.được cả thế giới biết đến như là động đất Great Hanshin.
B. không gây ra thiệt hại nào ở vùng lân cận Kobe
C. không phải là trận động đất nhiều người chết nhất trong lịch sử Nhật Bản.
Bài 7
7. Put the following statements in the correct order to make a dialogue. (1p)
(Đặt các câu sau theo thứ tự đúng để tạo thành đoạn đối thoại.)
1. _______ A. It's worse! It's too noisy, and too crowded; sometimes I can't even hear myself think!
2. _______ B. Oh, hi Ruby! What's this I hear about you moving to the country?
3. _______ C. It's not that bad, is it?
4. _______ D. You'll see! After a while you'll be so jealous that you'll want to move to the country as well.
5. _______ E. Come on, Ruby! I've known you for almost twelve years; there won't be enough action for you out in the country.
6. _______ F. I doubt it! I'm a city girl.
7. _______ G. That's right. I've had enough of living in the city.
8. _______ H. Yeah, right!
9. _______ I. Hey, Alice! Nice to see you again.
10. _______ J. I'm sick and tired of city life, and not having enough clean air. Living in the country will give me the chance to recharge my batteries, and be closer to nature.
Lời giải chi tiết:
1. I
Hey, Alice! Rất vui khi gặp lại bạn.
2. B
Ồ, chào Ruby! Gì đây mình nghe bạn chuyển về nông thôn rồi mà?
3. G
Đúng vậy. Mình sống ở thành phố thế là đủ rồi.
4. C
Nó không tệ vậy chứ?
5. A
Nó còn tệ hơn thế nữa! Nó quá ồn ào, và quá đông đúc: thỉnh thoảng mình thậm chí không thể nghe chính mình nghĩ gì nữa.
6. E
Thôi nào, Ruby. Mình biết bạn gần 12 năm nay; sẽ không đủ hành động cho bạn ra ngoài chơi ở nông thôn đâu.
7. J
Mình phát bệnh và mệt mỏi vì đời sống ở thành phố, và không đủ không khí sạch. Sống ở nông thôn sẽ cho mình cơ hội lấy lại năng nượng, và gần gũi với thiên nhiên.
8. H
Ừm, hay đó!
9. D
Bạn sẽ hiểu thôi! Sau không bao lâu bạn sẽ ganh tị đến nỗi mà bạn sẽ muốn chuyển đến nông thôn.
10. F
Mình nghi ngờ lắm! Mình là một cô gái thành thị mà.
Bài 8
8. Write a new sentence using the word given so that it has a similar meaning to the original one. The word given in brackets must not be altered in any way. (1p)
(Viết một câu mới sử dụng các từ được cho để mà nó có nghĩa tương tự với câu gốc. Từ được cho trong ngoặc không được thay đổi.)
1. I'm not you, but I think you should recycle these plastic carrier bags. (if)
________________________________
2. Emma came first because she worked hard. (result)
________________________________
3. Eating too much sugar can result in health problems. (lead)
________________________________
4. All flights had to be cancelled as a result of the pilots' sudden strike. (so)
________________________________
5. If I could swim, I would go scuba diving with Terry. (because)
________________________________
Lời giải chi tiết:
1. If I were you, I would recycle these plastic carrier bags.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tái chế những túi nhựa này.)
Giải thích: diễn tả giả thuyết không có thật trong hiện tại => câu điều kiện loại 2
2. Emma came first as a result of her hard work.
(Emma về nhất là kết quả của làm việc chăm chỉ.)
Giải thích: as a reult of + danh từ (nhờ vào)
3. Eating too much sugar can lead to health problems.
(Ăn quá nhiều đường có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe.)
Giải thích: lead to (dẫn tới)
4. The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.
(Phi công đột nhiên tiến hành đình công, vì vậy tất cả các chuyến bay phải bị hủy.)
Giải thích: vế 1 là nguyên nhân vế 2 ==> so
5. Because I can't swim, I'm not going/ I won't go scuba diving with Terry.
(Bởi vì tôi không thể bơi, nên tôi không đinh đi lặn có bình dưỡng khí với Terry.)
Giải thích: vế 2 là nguyên nhấn vế 1 => because
- Writing – trang 24 Unit 9 SBT Tiếng Anh 8 mới
- Reading – trang 22 Unit 9 SBT Tiếng Anh 8 mới
- Speaking – trang 21 Unit 9 SBT Tiếng Anh 8 mới
- Vocabulary and Grammar – trang 19 Unit 9 SBT Tiếng Anh 8 mới
- Phonetics – trang 19 Unit 9 SBT Tiếng Anh 8 mới
>> Xem thêm