Giải Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều


Chủ nhật, Hùng đã làm được những việc gì? Vì sao Hùng nghĩ đó chuea phải là những việc tốt? Khoan tròn chữ cái trước ý đúng. Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao? Viết câu trả lời của em. Điền dấu câu (dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống. Viết lời đáp của Hùng. Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần I

Đọc và làm bài tập:

Việc tốt

Chủ nhật, Hùng đã làm được những việc gì?

Đánh dấu tích vào ô thích hợp:

Ý

ĐÚNG

SAI

a. Quét nhà

 

 

b. Trông em bé giúp bác Cảnh

 

 

c. Giúp bà cụ tìm số nhà

 

 

d. Rửa ấm chén

 

 


Phương pháp giải:

Em đọc bài Việc tốt trong SGK và đánh dấu vào ô thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ý

ĐÚNG

SAI

a. Quét nhà

 

v

b. Trông em bé giúp bác Cảnh

v

 

c. Giúp bà cụ tìm số nhà

v

 

d. Rửa ấm chén

v

 

Câu 2

Vì sao Hùng nghĩ đó chuea phải là những việc tốt? Khoan tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Vì đó là những việc chị Hà đã làm.

b. Vì đó không phải những việc khó.

c. Vì Hùng làm chưa xong việc.

Phương pháp giải:

Em nhớ lại nội dung bài để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt vì đó không phải những việc khó.

Chọn b.

Câu 3

Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao? Viết câu trả lời của em:

Em thích việc Hùng ……….. vì ………….

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Em thích việc Hùng giúp cụ già tìm số nhà vì dù không quen biết cụ già nhưng bạn Hùng vẫn rất nhiệt tình giúp đỡ cụ.

Câu 4

Điền dấu câu (dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống:

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế □

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ □

c. Cháu là một cậu bé ngoan□ Bà cảm ơn cháu nhé!

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

- Dùng dấu chấm hỏi với câu hỏi.

- Những câu còn lại dùng dấu chấm.

Lời giải chi tiết:

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế?

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ?

c. Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháu nhé!

Câu 5

Viết lời đáp của Hùng:

a. Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”

Hùng đáp: ……..

b. Khi bác Cảnh nói: “Bác cảm ơn Hùng đã trông em giúp bác nhé!”

Hùng đáp: ……….

c. Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”

Hùng đáp: …….

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu nói của mọi người nói với Hùng để viết lời đáp phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”

Hùng đáp: Dạ vâng, cháu sang ngay đây ạ.

b. Khi bác Cảnh nói: “Bác cảm ơn Hùng đã trông em giúp bác nhé!”

Hùng đáp: Vâng, không có gì đâu bác ạ.

c. Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”

Hùng đáp: Vâng ạ. Không có gì đâu bà ạ.

Câu 6

Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:

(Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các tên riêng và xác định chữ cái đầu tiên của các tên riêng đó để sắp xếp.

Lời giải chi tiết:

1. Ánh

2. Cảnh

3. Hà

4. Hùng

5. Lê

6. Mai

7. Phong

8. Thanh

9. Yến

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.7 trên 3 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp con lớp 2 học tốt.