Giải Bài đọc 1: Làm việc thật là vui VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều>
Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? Bé bận rộng như thế nào? Gạch dưới từ ngữ cho em biết điều đó. Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu hợp lý. Viết thêm các từ ngữ ngoài bài đọc chỉ người, vật, con vật, thời gian
Phần I
Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? Nối đúng:
a. Cái đồng hồ 1. gáy vang ò...ó...o báo sáng.
b. Con gà trống 2. tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
c. Chim tu hú 3. nở hoa cho ngày xuân tưng bừng.
d. Chim sâu 4. kêu tu hú, tu hú báo mùa vải chín
e. Cành đào 5. bắt sâu, bảo vệ môi trường.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để nối từ ngữ chỉ con vật với từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Bé bận rộng như thế nào? Gạch dưới từ ngữ cho em biết điều đó:
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và gạch chân những từ ngữ chỉ những công việc của bạn nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Câu 3
Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui?
Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a. Vì bé làm việc có ích.
b. Vì bé yêu những việc mình làm.
c. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
Phương pháp giải:
Em đọc các ý và chọn ý mình thích nhất.
Lời giải chi tiết:
Em chọn theo ý thích của bản thân.
Phần II
Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu hợp lý.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm từ thích hợp ở mỗi toa tàu.
Lời giải chi tiết:
- Người: em, mẹ
- Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.
- Con vật: gà, tu hú, chim, sâu
- Thời gian:ngày, giờ, phút.
Câu 2
Viết thêm các từ ngữ ngoài bài đọc chỉ người, vật, con vật, thời gian:
- Người:
- Vật:
- Con vật:
- Thời gian:
Phương pháp giải:
Em tìm thêm các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian để viết vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Người: bố, ông, bà, cô, dì
- Vật: quyển sách, bàn học, khăn mặt, điện thoại
- Con vật: mèo, chó, trâu, hổ
- Thời gian: giây, tháng, năm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9, 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 7, 8 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 5, 6 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9, 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 7, 8 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 5, 6 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều