Giải Bài đọc 1: Mùa lúa chín VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều


Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Gạch chân một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. Gạch chân những câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân. Gạch chân những từ ngữ ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Hãy đặt câu với một trong các từ trên.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần I

Câu 1:

Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Với một biển vàng, với tơ kén.

b. Với đàn chim ri đá. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 1 để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Đồng lúa chín được so sánh với: biển vàng, tơ kén.

Chọn a. 

Câu 2

Gạch chân một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2.

Lúa biết đi

Chuyện rầm rì

Rung rinh sóng

Làm xáo động

Cả rặng cây

Làm lung lay

Hàng cột điện… 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn thơ và tìm một hình ảnh đẹp. 

Lời giải chi tiết:

Lúa biết đi

Chuyện rầm rì

Rung rinh sóng

Làm xáo động

Cả rặng cây

Làm lung lay

Hàng cột điện… 

Câu 3

Gạch chân những câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân: 

Bông lúa quyện

Trĩu bàn tay

Như đựng đầy

Mưa, gió, nắng 

Như đeo nặng

Giọt mồ hôi

Của bao người

Nuôi lớn lúa


Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu thơ và tìm những câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân. 

Lời giải chi tiết:

Bông lúa quyện

Trĩu bàn tay

Như đựng đầy

Mưa, gió, nắng 

Như đeo nặng

Giọt mồ hôi

Của bao người

Nuôi lớn lúa

Câu 4

Gạch chân những từ ngữ ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín:

Em đi giữa

Biển vàng

Nghe mênh mang

Đồng lúa hát 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ và tìm những từ ngữ chỉ niềm vui của bạn nhỏ. 

Lời giải chi tiết:

Em đi giữa

Biển vàng

Nghe mênh mang

Đồng lúa hát

Phần II

Câu 1:

Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

(thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy)

a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng,..

b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy,…

c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo,… 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ đã cho và sắp xếp vào nhóm thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy

b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh

c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo, thóc 

Câu 2

Hãy đặt câu với một trong các từ trên. 

Phương pháp giải:

Em chọn từ ngữ ở bài tập 1 để đặt câu với các từ ngữ đó. 

Lời giải chi tiết:

- Cánh đồng rộng lớn mênh mông..

- Ngoài đồng, các bác nông dân đang cấy lúa. 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.2 trên 5 phiếu
  • Giải Bài đọc 2: Chiếc rễ đa tròn VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

    Viết tiếp, hoàn thành câu. Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa. Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào. Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò chơi … bên cây đa ấy. Viết lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào. Dựa vào những điều vừa nói ở bài tập trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh em thích (tranh SGK, trang 36). Hãy viết

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay