Giải Bài đọc 1: Hươu cao cổ VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều>
Hươu cao cổ cao như thế nào? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. Điền dấu câu phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy. Đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ phù hợp trong đoạn văn sau.
Phần I
Câu 1:
Hươu cao cổ cao như thế nào? Đánh dấu tích vào ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Chú hươu cao nhất cao tới gần … 6 mét. |
|
|
b. Chú hươu cao nhất có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà |
|
|
c. Hươu có thể dễ dàng cúi đầu xuống vũng nước uống nước. |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn 1 và 2 để đánh dấu vào ô thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Chú hươu cao nhất cao tới gần … 6 mét. |
x |
|
b. Chú hươu cao nhất có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà |
x |
|
c. Hươu có thể dễ dàng cúi đầu xuống vũng nước uống nước. |
|
x |
Câu 2
Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn 1 và đoạn 2 để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:
a. Không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với loài vật nào.
b. Tranh giành thức ăn, nơi ở với các loài vật trên đồng cỏ.
c. Sống rất hòa thuận với nhiều loài thú ăn cỏ khác.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn 3 và chọn ý đúng.
Lời giải chi tiết:
Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào, nó sống hòa bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
Chọn a và c.
Phần II
Câu 1:
Điền dấu câu phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?
Hươu cao cổ rất hiền lành □ nó sống hòa bình □ thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
Phương pháp giải:
Em tham khảo đoạn 3 để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Hươu cao cổ rất hiền lành. Nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
Câu 2
Đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ phù hợp trong đoạn văn sau:
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn văn và điền dấu câu thích hợp.
Dấu phẩy: ngăn cách giữa các bộ phận trong câu.
Lời giải chi tiết:
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9, 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 7, 8 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 5, 6 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9, 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 7, 8 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 5, 6 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều