Giải Bài đọc 1: Chim én VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều>
Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Gạch chân những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. Em muốn chim én nói gì khi xuân về. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp.
Phần I
Câu 1:
Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về.
c. Chim én về để mở hội xuân.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đáp án và chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Em hiểu câu “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là: chim én báo hiệu mùa xuân về.
Chọn a.
Câu 2
Gạch chân những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về:
Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi
Trời rắc bụi mưa rơi
Mầm non vươn đứng dậy
Én bay chao cánh vẫy
Mừng vui rồi lại đi
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 khổ thơ và tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về.
Lời giải chi tiết:
Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi
Trời rắc bụi mưa rơi
Mầm non vươn đứng dậy
Én bay chao cánh vẫy
Mừng vui rồi lại đi
Câu 3
Em muốn chim én nói gì khi xuân về?
Em muốn chim én nói: ….
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn cuối để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Em muốn chim én nói: năm mới sẽ là một năm tràn ngập niềm vui đối với tất cả mọi người.
Phần II
Câu 1:
Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b. Rau xum xuê nương bãi.
c. Hoa khoe sắc nơi nơi.
Phương pháp giải:
Em đọc các câu và tìm những từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
Lời giải chi tiết:
a. Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b. Rau xum xuê trên nương bãi.
c. Hoa khoe sắc khắp nơi.
Câu 2
Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
(chim én, mở hội, lượn bay, hoa, dẫn lối, rủ, chao, cánh, vẫy, mầm non)
a. Từ ngữ chỉ sự vật.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động.
Phương pháp giải:
Em đọc các từ và xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy.
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9, 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 7, 8 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 5, 6 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9, 10 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 7, 8 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 5, 6 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
- Giải Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều