Câu 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập trong SBT – Trang 12, 13 Vở bài tập Vật lí 9>
Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập trong SBT – Trang 12, 13 VBT Vật lí 9. a) Sơ đồ mạch điện được vẽ ở hình 4.1 ...
I - BÀI TẬP SÁCH BÀI TẬP
4.1.
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên.
b. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Tóm tắt:
\(R_1=5Ω\)
\(R_2=10Ω\)
\(I=0,2A\)
\(U_{AB}=?\,V\)
Phương pháp giải:
+ Vẽ sơ đồ mạch điện
+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết:
a) Sơ đồ mạch điện được vẽ ở hình 4.1
b) Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là :
Cách 1:
Vì \(R_1\) nối tiếp \(R_2\) nên \(I_1=I_2=I=0,2A\); \(U_{AB}=U_1+U_2\)
\({U_1} = {\rm{I_1}}{{\rm{R}}_1} =0,2.5= 1V;\)
\({U_2} = {\rm{I_2}}{{\rm{R}}_2} =0,2.10= 2V;\)
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
\({U_{AB}} = {U_1} + {U_2} = 1 + 2 = 3V\)
Cách 2:
Vì \(R_1\) nối tiếp \(R_2\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 5 + 10 = 15\Omega \)
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
\({U_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = 0,2 \times 15 = 3V\)
4.2.
Một điện trở \(10Ω\) được mắc vào hiệu điện thế \(12V\).
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
b. Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết:
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: \(I = \displaystyle{U \over R} = {{12} \over {10}} = 1,2A\)
b) Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được thì ampe kế phải có điều điện sau: điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch vì khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.
4.3.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trờ R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a. Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu ?
b. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có thế thay đổi UAB).
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết:
a) Số chỉ của ampe kế là: \(I = \displaystyle{{{U_{AB}}} \over {{R_{td}}}} = {{{U_{AB}}} \over {{R_1} + {R_2}}} = {{12} \over {30}} = 0,4A\)
Số chỉ của vôn kế là: \(U = I{R_1} = 0,4.10 = 4V\)
b) Chỉ với hai điện trở trên dây, có hai cách làm tăng cường độ dòng điện lên trong mạch lên gấp ba lần
Cách 1:
Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần.
U’AB = 3 UAB = 3.12 = 36 V
\( \to I' = \dfrac{{U{'_{AB}}}}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{36}}{{30}} = 1,2A = 3I\)
Cách 2:
Chỉ mắc điện trở R1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.
Loigiaihay.com
- Câu 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 phần bài tập trong SBT – Trang 13 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 4.a, 4.b phần bài tập bổ sung – Trang 13,14 Vở bài tập Vật lí 9
- Mục III - Phần A - Trang 11, 12 Vở bài tập Vật lí 9
- Mục II - Phần A - Trang 11 Vở bài tập Vật lí 9
- Mục I - Phần A - Trang 10 Vở bài tập Vật lí 9
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Câu 35.a, 35.b phần bài tập bổ sung – Trang 99,100 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 51.a, 51.b phần bài tập bổ sung – Trang 143 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 52.1, 52.2, 52.3, 52.4, 52.5, 52.6 phần bài tập trong SBT – Trang 145,146 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 56.a, 56.b phần bài tập bổ sung – Trang 158 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 62.1, 62.2, 62.3, 62.4 phần bài tập trong SBT – Trang 173,174 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 52.1, 52.2, 52.3, 52.4, 52.5, 52.6 phần bài tập trong SBT – Trang 145,146 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 phần bài tập trong SBT – Trang 26 Vở bài tập Vật lí 9
- Mục II - Phần A - Trang 25 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 61.a, 61.b phần bài tập bổ sung – Trang 172 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 60.a, 60.b phần bài tập bổ sung – Trang 169 Vở bài tập Vật lí 9