Đề thi học kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 5
Tên của alkane nào sau đây không đúng?
Đề bài
Tên của alkane nào sau đây không đúng?
-
A.
2 – methylbutane
-
B.
3 – methylbutane
-
C.
2,2 – dimethylbutane
-
D.
2,3 – dimethylbutane
Ethyl chloride được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thaom công thức phân tử của ethyl chloride là:
-
A.
C2H5Cl
-
B.
C2H5F
-
C.
C2H3Cl
-
D.
C2H3F
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là
-
A.
3 – methyl – but – 1 – ene
-
B.
3 – methylbut – 2 – ene
-
C.
2 – methylbut – 1 – ene
-
D.
2 – methylbut – 2 – ene
Bình gas sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)
-
A.
50 số
-
B.
60 số
-
C.
75 số
-
D.
80 số
Acetic acid được sử dụng rộng rãi để điều chế polymer, tổng hợp hương liệu,… Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than đá (giá thành rẻ) theo các phản ứng sau:
CO + 2H2 CH3OH (1)
CH3OH + CO CH3COOH (2)
Giả sử hiệu suất của các phản ứng (1) và (2) đều đạt 90%. Để sản xuất 1000 lít acetic acid (D = 1,05 g mL-1), cần thể tích khí CO và H2 (ở điểu kiện chuẩn) lần lượt là
-
A.
964,06 m3 và 1 928,12 m3.
-
B.
535,6 m3 và 1 071,17 m3.
-
C.
964,06 m3 và 964,06 m3.
-
D.
1 017,6 m3 và 1 071,2 m3.
Từ 180 gam glucose (C6H12O6), bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ethanol (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ethanol bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 mL dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
-
A.
90%.
-
B.
10%.
-
C.
80%.
-
D.
20%.
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là.
-
A.
CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.
-
B.
CH2=CH-COOH, CH≡C-O-CH2OH.
-
C.
HCOO-CH=CH2, OHC-CH2-CHO.
-
D.
HCOO-CH=CH2, CH≡C-O-CH2OH
Vị chua của giấm là do chứa
-
A.
acetic acid.
-
B.
salicylic acid.
-
C.
oxalic acid.
-
D.
citric acid.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
Formaldehyde tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước
-
B.
Acetone tan tốt trong nước là do acetone phản ứng được với nước
-
C.
Methyl chloride tan trong nước tốt hơn formaldehyde
-
D.
Acetaldehyde tan trong nước tốt hơn ethanol
Cho các chất có cùng công thức phân tử C7H8O sau:
Số chất vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Trong phương pháp nấu rượu gạo truyền thống, gạo được nấu chín, để nguội, rắc men rồi trộn đều, ủ kín \(3 - 5\) ngày. Khi ngửi thấy mùi thơm, thêm nước và ủ kín 1 - 2 tuần, thu được hỗn hợp chủ yếu gồm: ethanol, nước và bã rượu. Để tách rượu (hỗn hợp ethanol và nước) ra khỏi hỗn hợp trên, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
-
A.
Kết tinh.
-
B.
Chiết.
-
C.
Chưng cất.
-
D.
Lọc.
0,1 mol hợp chất HO-C6H4-CH2OH phản ứng được với tối đa bao nhiêu mol Na và bao nhiêu mol NaOH?
-
A.
0,1 mol Na và 0,2 mol NaOH.
-
B.
0,1 mol Na và 0,1 mol NaOH.
-
C.
0,2 mol Na và 0,1 mol NaOH.
-
D.
0,2 mol Na và 0,2 mol NaOH.
Thành phần chủ yếu của xăng dầu là hydrocarbon
(a) Phải chứa xăng dầu trong các thùng chứa chuyên dụng và bảo quản ở những kho riêng vì chúng dễ cháy nổ
(b) Các sự cố tràn dầu trên biển thường gây ra thảm họa cho một vùng biển rất rộng vì các hydrocarbon không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên loang khắp mặt biển
(c) Khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập đám cháy vì đám cháy dễ loang nhanh hơn do dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước
(d) Sử dụng xăng pha chì sẽ ít ô nhiễm không khí hơn xăng E5.
Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của methane theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm
CH3COONa và vôi tôi xút (chất rắn X) theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng.
Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch bromine hoặc dung dịch thuốc tím
khi tiến hành thí nghiệm.
(a) Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO.
(b) Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, CH3COONa phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước
(c) Ở bước 4, dung dịch bromine và thuốc tím đều không bị nhạt màu.
(d) Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí.
Glucose là một loại đường có nhiều trong các loại quả chín đặc biệt là quả nho. Cấu tạo của glucose có 2 dạng là mạch hở và mạch vòng có công thức như sau:
(a) Glucose có 4 nhóm – OH alcohol
(b) Glucose có khả năng tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens
(c) Glucose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường base tạo phức màu xanh lam
(d) Công thức phân tử của glucose là C6H12O6
Catechin là một chất kháng oxi hóa mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 – 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,…Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên:
(a) Công thức phân tử của catechin là C15H14O6
(b) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol
(c) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH
(d) Catechin thuộc loại hợp chất thơm.
Lời giải và đáp án
Tên của alkane nào sau đây không đúng?
-
A.
2 – methylbutane
-
B.
3 – methylbutane
-
C.
2,2 – dimethylbutane
-
D.
2,3 – dimethylbutane
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
3 – methybutane là tên gọi sai vì trong mạch C4 chỉ có số thứ tự 1,2.
Đáp án B
Ethyl chloride được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thaom công thức phân tử của ethyl chloride là:
-
A.
C2H5Cl
-
B.
C2H5F
-
C.
C2H3Cl
-
D.
C2H3F
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của ethyl chloride
Ethyl chloride: C2H5Cl
Đáp án A
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là
-
A.
3 – methyl – but – 1 – ene
-
B.
3 – methylbut – 2 – ene
-
C.
2 – methylbut – 1 – ene
-
D.
2 – methylbut – 2 – ene
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc tách Zaistev
Đáp án D
Bình gas sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)
-
A.
50 số
-
B.
60 số
-
C.
75 số
-
D.
80 số
Đáp án : C
Dựa vào nhiệt lượng của propane và butane khi đốt cháy
Gọi số mol của propane = 3a mol => n butane = 4a mol
Khối lượng bình gas trong hộ gia đình Y = m C3H8 + m C4H10 = 3a.44 + 4a.58 = 364a = 10,92.103
=> a = 30 mol => n C3H8 = 90 mol; n C4H10 = 120 mol
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy bình gas là: 90.2220 + 120.2850 = 541800 kJ.
Số điện tương ứng với nhiệt lượng đốt cháy bình gas là: \(\frac{{541800}}{{3600}}.50\% = 75\)số
Đáp án C
Acetic acid được sử dụng rộng rãi để điều chế polymer, tổng hợp hương liệu,… Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than đá (giá thành rẻ) theo các phản ứng sau:
CO + 2H2 CH3OH (1)
CH3OH + CO CH3COOH (2)
Giả sử hiệu suất của các phản ứng (1) và (2) đều đạt 90%. Để sản xuất 1000 lít acetic acid (D = 1,05 g mL-1), cần thể tích khí CO và H2 (ở điểu kiện chuẩn) lần lượt là
-
A.
964,06 m3 và 1 928,12 m3.
-
B.
535,6 m3 và 1 071,17 m3.
-
C.
964,06 m3 và 964,06 m3.
-
D.
1 017,6 m3 và 1 071,2 m3.
Đáp án : D
Từ 180 gam glucose (C6H12O6), bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ethanol (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ethanol bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 mL dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
-
A.
90%.
-
B.
10%.
-
C.
80%.
-
D.
20%.
Đáp án : A
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là.
-
A.
CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.
-
B.
CH2=CH-COOH, CH≡C-O-CH2OH.
-
C.
HCOO-CH=CH2, OHC-CH2-CHO.
-
D.
HCOO-CH=CH2, CH≡C-O-CH2OH
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm tính chất của X và Y
X tác dụng với CaCO3 => X có nhóm – COOH => X: CH2=CHCOOH
Y có phản ứng tráng bạc => Y có nhóm –CHO => Y: OHC – CH2 – CHO
Đáp án A
Vị chua của giấm là do chứa
-
A.
acetic acid.
-
B.
salicylic acid.
-
C.
oxalic acid.
-
D.
citric acid.
Đáp án : A
Dựa vào ứng dụng của carboxylic acid
Vị chua của giấm là do chứa acetic acid
Đáp án A
Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
Formaldehyde tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước
-
B.
Acetone tan tốt trong nước là do acetone phản ứng được với nước
-
C.
Methyl chloride tan trong nước tốt hơn formaldehyde
-
D.
Acetaldehyde tan trong nước tốt hơn ethanol
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của aldehyde
Formaldehyde tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước
Đáp án A
Cho các chất có cùng công thức phân tử C7H8O sau:
Số chất vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Các chất có – OH phenol và – COOH có phản ứng với Na và NaOH
Đáp án C
Trong phương pháp nấu rượu gạo truyền thống, gạo được nấu chín, để nguội, rắc men rồi trộn đều, ủ kín \(3 - 5\) ngày. Khi ngửi thấy mùi thơm, thêm nước và ủ kín 1 - 2 tuần, thu được hỗn hợp chủ yếu gồm: ethanol, nước và bã rượu. Để tách rượu (hỗn hợp ethanol và nước) ra khỏi hỗn hợp trên, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
-
A.
Kết tinh.
-
B.
Chiết.
-
C.
Chưng cất.
-
D.
Lọc.
Đáp án : C
Dựa vào các phương pháp tinh chế và tách biệt hợp chất hữu cơ
Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp trên, người ta sử dụng phương pháp chưng cất
Đáp án C
0,1 mol hợp chất HO-C6H4-CH2OH phản ứng được với tối đa bao nhiêu mol Na và bao nhiêu mol NaOH?
-
A.
0,1 mol Na và 0,2 mol NaOH.
-
B.
0,1 mol Na và 0,1 mol NaOH.
-
C.
0,2 mol Na và 0,1 mol NaOH.
-
D.
0,2 mol Na và 0,2 mol NaOH.
Đáp án : C
Các hợp chất có – OH; COOH phản ứng được với Na; - COOH và – OH phenol có phản ứng với NaOH
HO-C6H4-CH2OH: có nhóm – OH phenol và –OH alcohol nên phản ứng tối đa 0,2 mol Na và 0,1 mol NaOH
Đáp án C
Thành phần chủ yếu của xăng dầu là hydrocarbon
(a) Phải chứa xăng dầu trong các thùng chứa chuyên dụng và bảo quản ở những kho riêng vì chúng dễ cháy nổ
(b) Các sự cố tràn dầu trên biển thường gây ra thảm họa cho một vùng biển rất rộng vì các hydrocarbon không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên loang khắp mặt biển
(c) Khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập đám cháy vì đám cháy dễ loang nhanh hơn do dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước
(d) Sử dụng xăng pha chì sẽ ít ô nhiễm không khí hơn xăng E5.
(a) Phải chứa xăng dầu trong các thùng chứa chuyên dụng và bảo quản ở những kho riêng vì chúng dễ cháy nổ
(b) Các sự cố tràn dầu trên biển thường gây ra thảm họa cho một vùng biển rất rộng vì các hydrocarbon không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên loang khắp mặt biển
(c) Khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập đám cháy vì đám cháy dễ loang nhanh hơn do dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước
(d) Sử dụng xăng pha chì sẽ ít ô nhiễm không khí hơn xăng E5.
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, xăng pha chì ô nhiễm không khí hơn xăng E5
Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của methane theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm
CH3COONa và vôi tôi xút (chất rắn X) theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng.
Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch bromine hoặc dung dịch thuốc tím
khi tiến hành thí nghiệm.
(a) Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO.
(b) Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, CH3COONa phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước
(c) Ở bước 4, dung dịch bromine và thuốc tím đều không bị nhạt màu.
(d) Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí.
(a) Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO.
(b) Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, CH3COONa phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước
(c) Ở bước 4, dung dịch bromine và thuốc tím đều không bị nhạt màu.
(d) Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí.
(a) đúng vì xút là NaOH và vôi tôi là CaO nên vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO
(b) đúng vì CH3COONa tan được trong nước và phân li thành CH3COO- và Na+
(c) đúng vì CH4 không làm mất màu dung dịch bromine và thuốc tím
(d) sai, rút ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn
Glucose là một loại đường có nhiều trong các loại quả chín đặc biệt là quả nho. Cấu tạo của glucose có 2 dạng là mạch hở và mạch vòng có công thức như sau:
(a) Glucose có 4 nhóm – OH alcohol
(b) Glucose có khả năng tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens
(c) Glucose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường base tạo phức màu xanh lam
(d) Công thức phân tử của glucose là C6H12O6
(a) Glucose có 4 nhóm – OH alcohol
(b) Glucose có khả năng tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens
(c) Glucose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường base tạo phức màu xanh lam
(d) Công thức phân tử của glucose là C6H12O6
(a) sai, glucose có 5 nhóm – OH alcohol
(b) đúng vì mạch hở glucose có nhóm – CHO
(c) đúng, vì có 5 nhóm – OH alcohol xếp liền kề nhau
(d) đúng
Catechin là một chất kháng oxi hóa mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 – 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,…Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên:
(a) Công thức phân tử của catechin là C15H14O6
(b) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol
(c) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH
(d) Catechin thuộc loại hợp chất thơm.
(a) Công thức phân tử của catechin là C15H14O6
(b) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol
(c) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH
(d) Catechin thuộc loại hợp chất thơm.
(a) đúng
(b) sai, có 4 nhóm – OH phenol
(c) đúng, vì có – OH phenol
(d) đúng, vì chứa vòng benzene
Số mol (theo kg) của đường saccharose: \({n_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = \frac{{{{10}^6}}}{{342}} = 2,{924.10^3}{\rm{ mol}}\)
\( \to {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 4.2,{924.10^3} = 11,{696.10^3}{\rm{ mol}}\)
\({m_{{C_2}{H_5}OH{\rm{ (lt)}}}} = 11,{696.10^3}.46 = 539,{016.10^3}{\rm{ gam}}\)
\({m_{{C_2}{H_5}OH{\rm{ }}(tt)}} = \frac{{539,{{016.10}^3}.90}}{{100}} = 484,2144{\rm{ }}gam\)
Số oxi hóa là một đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
Keo dán phenol fomaldehyde (PF)
Công thức cấu tạo thu gọn của 2,2-dimethylpropane là
Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được alcohol ?
Cho alkyne X tác dụng với H2 dư
Khái niệm, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của: