Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 4
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Cho các công thức: CH4, C2H4, C2H2, C2H6, C3H8, C4H6, C5H12, C6H10, C6H6. Những công thức nào là của alkane?
Đề bài
Cho các công thức: CH4, C2H4, C2H2, C2H6, C3H8, C4H6, C5H12, C6H10, C6H6. Những công thức nào là của alkane?
-
A.
CH4, C3H6, C3H8, C6H10
-
B.
C2H4, C4H6, C5H12, C6H6
-
C.
CH4, C2H6, C3H8, C5H12
-
D.
C2H2, C3H8, C6H10, CH4
Số đồng phân ứng với C6H14 là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – ethyl – 2 – methylheptane
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Xác định công thức phân tử alkane X biết X có tỉ khối so với H2 là 29
-
A.
C5H12
-
B.
C4H10
-
C.
C3H6
-
D.
C4H8
Sản phẩm chính khi cho isobutane tác dụng với Cl2 (1:1) là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Alkane X có %mC = 83,33%. Khi X thế bromine (as) thu được một sản phẩm thế monobromo. Tên gọi của X là
-
A.
isobutane
-
B.
2 – methylhexane
-
C.
neopentane
-
D.
3 – methylpenate
Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?
-
A.
Sodium acetate.
-
B.
Dầu mỏ và khí dầu mỏ.
-
C.
Aluminium carbide (Al4C3).
-
D.
Khí biogas.
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?
-
A.
Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
-
B.
Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
-
C.
Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
-
D.
Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.
Công thức khung phân tử của cis-but-2-ene là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
-
A.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3OH
-
B.
CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
-
C.
CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3
-
D.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Trong các chất sau, số chất làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường: propane, propene, propyne, 2-methylpropene.
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
2
Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?
-
A.
(CH3)2C=CH-CH3.
-
B.
CH2=CH-CH2-CH3.
-
C.
CH≡C-CH2-CH2-CH3.
-
D.
CH2=CH-CH2-CH=CH2.
Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3?
-
A.
CH≡C-CH3.
-
B.
CH3-C≡C-CH3.
-
C.
CH2=CH-CH2-CH3.
-
D.
CH2=CH-C≡CH.
Alkene sau có tên gọi là
-
A.
2-methylbut-2-ene.
-
B.
3-methylbut-2-ene.
-
C.
2-metybut-3-ene.
-
D.
3-methylbut-3-ene.
-
A.
CH3−CHBr2.
-
B.
CH2Br−CH2Br.
-
C.
CHBr2−CHBr2.
-
D.
CH2=CH−Br.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
Chất X là
-
A.
CaO.
-
B.
Al4C3.
-
C.
CaC2.
-
D.
Ca.
-
A.
ethylbenzene.
-
B.
m-diethylbenzene.
-
C.
o-diethylbenzene.
-
D.
p-diethylbenzene.
Phản ứng sau có thể tạo thành tối đa bao nhiêu sản phẩm thế?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là
-
A.
(1) < (2) < (3) < (4).
-
B.
(1) < (4) < (2) < (3).
-
C.
(4) < (3) < (2) < (1).
-
D.
(4) < (2) < (1) < (3).
-
A.
Phản ứng thế.
-
B.
Phản ứng cộng.
-
C.
Phản ứng tách.
-
D.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Lời giải và đáp án
Cho các công thức: CH4, C2H4, C2H2, C2H6, C3H8, C4H6, C5H12, C6H10, C6H6. Những công thức nào là của alkane?
-
A.
CH4, C3H6, C3H8, C6H10
-
B.
C2H4, C4H6, C5H12, C6H6
-
C.
CH4, C2H6, C3H8, C5H12
-
D.
C2H2, C3H8, C6H10, CH4
Đáp án : C
Alkane có CTTQ: CnH2n+2
CH4, C2H6, C3H8, C5H12
Đáp án C
Số đồng phân ứng với C6H14 là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
Viết đồng phân cấu tạo của C6H14
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – ethyl – 2 – methylheptane
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của alkane
Đáp án A
Xác định công thức phân tử alkane X biết X có tỉ khối so với H2 là 29
-
A.
C5H12
-
B.
C4H10
-
C.
C3H6
-
D.
C4H8
Đáp án : B
Dựa vào tỉ khối so với H2
Gọi CTTQ: CnH2n+2
M X = 29.2 = 58
=> n = 4 => CTPT: C4H10
Đáp án B
Sản phẩm chính khi cho isobutane tác dụng với Cl2 (1:1) là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
Đáp án D
Alkane X có %mC = 83,33%. Khi X thế bromine (as) thu được một sản phẩm thế monobromo. Tên gọi của X là
-
A.
isobutane
-
B.
2 – methylhexane
-
C.
neopentane
-
D.
3 – methylpenate
Đáp án : C
Dựa vào % khối lượng của carbon để xác định X
%C = \(\frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,33\% \to n = 5\)
Đáp án C
Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?
-
A.
Sodium acetate.
-
B.
Dầu mỏ và khí dầu mỏ.
-
C.
Aluminium carbide (Al4C3).
-
D.
Khí biogas.
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng và điều chế alkane
Các alkane được điều chế từ dầu mỏ và khí dầu mỏ trong công nghiệp
Đáp án B
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?
-
A.
Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
-
B.
Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
-
C.
Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
-
D.
Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của dãy alkane
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu tạo của các alkane không thành thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao
Đáp án A
-
A.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3OH
-
B.
CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
-
C.
CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3
-
D.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc cộng Mac cop nhi co
Đáp án B
Trong các chất sau, số chất làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường: propane, propene, propyne, 2-methylpropene.
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : B
Các chất có liên kết bội có khả năng làm mất màu dung dịch bromine
Propene, propyne, 2 – methylpropene
Đáp án B
Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?
-
A.
(CH3)2C=CH-CH3.
-
B.
CH2=CH-CH2-CH3.
-
C.
CH≡C-CH2-CH2-CH3.
-
D.
CH2=CH-CH2-CH=CH2.
Đáp án : A
Đồng phân là những hợp chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 có đồng phân là (CH3)2C=CH-CH3.
Đáp án A
Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3?
-
A.
CH≡C-CH3.
-
B.
CH3-C≡C-CH3.
-
C.
CH2=CH-CH2-CH3.
-
D.
CH2=CH-C≡CH.
Đáp án : B
Đồng phân là những hợp chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
CH≡C-CH2-CH3 có đồng phân là CH3-C≡C-CH3.
Alkene sau có tên gọi là
-
A.
2-methylbut-2-ene.
-
B.
3-methylbut-2-ene.
-
C.
2-metybut-3-ene.
-
D.
3-methylbut-3-ene.
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của dãy alkene
Đáp án A
-
A.
CH3−CHBr2.
-
B.
CH2Br−CH2Br.
-
C.
CHBr2−CHBr2.
-
D.
CH2=CH−Br.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc cộng
Đáp án B
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
Chất X là
-
A.
CaO.
-
B.
Al4C3.
-
C.
CaC2.
-
D.
Ca.
Đáp án : C
Alk – 1 – yne có phản ứng với AgNO3/NH3
CaC2 + 2H2O \( \to \) Ca(OH)2 + C2H2
Đáp án C
-
A.
ethylbenzene.
-
B.
m-diethylbenzene.
-
C.
o-diethylbenzene.
-
D.
p-diethylbenzene.
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc đọc tên của arene
Phản ứng sau có thể tạo thành tối đa bao nhiêu sản phẩm thế?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng thế của benzene
Có tối đa 3 sản phẩm thế ở vị trí: o, p, m
Đáp án C
Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là
-
A.
(1) < (2) < (3) < (4).
-
B.
(1) < (4) < (2) < (3).
-
C.
(4) < (3) < (2) < (1).
-
D.
(4) < (2) < (1) < (3).
Đáp án : A
Dựa vào lực tương tác van der Waals
1 < 2 < 3 < 4 có nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng
Đáp án A
-
A.
Phản ứng thế.
-
B.
Phản ứng cộng.
-
C.
Phản ứng tách.
-
D.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Đáp án : A
=> phản ứng thế - Br trong dẫn xuất bằng – OH
Đáp án A
Phản ứng sản xuất benzoic acid:
Mục đích của các thao tác:
Khuấy và đun sôi toluene: tăng hiệu suất phản ứng
Lọc bỏ chất rắn, cô đặc: lọc bỏ MnO2 để loại bỏ tạp chất thu được dung dịch tinh khiết
Lọc lấy chất rắn, kết tinh: loại bỏ H2O trong dung dịch thu được benzoic acid
Theo sơ đồ phản ứng: n C6H5COOH = \(\frac{5}{{122}}\)k.mol
Vì hiệu suất phản ứng là 80% => khối lượng toluene cần dùng là: \(\frac{5}{{122}}.92:80\% = 4,7kg\)
Số mol của propane: \(\frac{{0,4}}{{24,79}}\)mol
Số mol của butane: \(\frac{{0,6}}{{24,79}}\)mol
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 lít khí gas là: \(\frac{{0,4}}{{24,79}}\).2220 + \(\frac{{0,6}}{{24,79}}\). 2875 = 105,405 kJ
Cho hai hydrocarbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12:
Loại hydrocarbon nào có nhiều trong thành phần của dầu thô loại paraffinic?
Nhận định nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của alkane
Alkane là hidrocarbon mạch hở trong phân tử