Đề thi học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 5
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Sulfur dioxide là khí phát thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ đốt trong, phun trào núi lửa. Nó là nguyên nhân chính gây ra mưa acid. Công thức hóa học của sulfur dioxide là
Đề bài
Sulfur dioxide là khí phát thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ đốt trong, phun trào núi lửa. Nó là nguyên nhân chính gây ra mưa acid. Công thức hóa học của sulfur dioxide là
-
A.
SO2.
-
B.
SO3.
-
C.
H2SO3.
-
D.
S2O3.
Trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa
-
A.
-2, +4, +6.
-
B.
-2, 0, +4, +6.
-
C.
+2, +4, +6.
-
D.
-2, -4, +6
Trong phản ứng nào sau đây SO2 thể hiện tính oxi hóa?
-
A.
SO2 + 2KOH \( \to \) K2SO3 + H2O.
-
B.
SO2 + Br2 + 2H2O \( \to \) H2SO4 + 2HBr.
-
C.
SO2 + 2H2S \( \to \) 3S + 2H2O.
-
D.
SO2 + CaO \( \to \) CaSO3.
Dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?
-
A.
copper và copper (II) hydroxide
-
B.
iron và iron (III) hydroxide
-
C.
sulfur và hydrogen sulfur
-
D.
carbon và carbon dioxide
Công thức hóa học của oleum là gì?
-
A.
H2SO4.(n-1)SO3
-
B.
H2SO4.n SO2
-
C.
H2SO4. n SO3
-
D.
SO3. n H2SO4
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) H2SO4(aq) + C(s) \( \to \)2SO2 (g) + CO2(g) + 2H2O (l)
(b) H2SO4(aq) + Fe(OH)2 \( \to \)FeSO4(aq) + 2H2O(l)
(c) 4H2SO4 (aq) + 2FeO(s) \( \to \)Fe2(SO4)3(aq) + SO2(g) + 4H2O(l)
(d) 6H2SO4(aq) + 2Fe(s) \( \to \)Fe2(SO4)3 (aq) + 3SO2 + 6H2O(l)
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
(a)
-
B.
(c)
-
C.
(b)
-
D.
(d)
Có 200ml dd H2SO4 98% ( D= 1,84g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu
-
A.
711,28 cm3
-
B.
533,60 cm3
-
C.
621,28 cm3
-
D.
731,28 cm3
Chọn câu trả lời sai về sulfur:
-
A.
S là chất rắn màu vàng.
-
B.
S có 2 dạng thù hình.
-
C.
S dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
-
D.
S chỉ có tính oxi hóa.
Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
-
A.
ns2np4.
-
B.
ns2np6.
-
C.
ns2np5.
-
D.
ns2np3.
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc (silver) lâu ngày bị xám đen?
-
A.
CO2.
-
B.
SO2.
-
C.
O2.
-
D.
H2S.
Chất thuộc loại hợp chất hữu cơ là
-
A.
HCOOH
-
B.
CO
-
C.
CO2
-
D.
Na2CO3
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
-
A.
nhất thiết phải có carbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
-
B.
gồm có C, H và các nguyên tố khác.
-
C.
bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
-
D.
thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Để tách hai chất có sự phân bố khác nhau trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta dùng
-
A.
phương pháp kết tinh
-
B.
phương pháp chưng cất
-
C.
phương pháp chiết
-
D.
Phương pháp sắc kí cột
Ma túy là một chất kích thích gây nghiện, có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo. Chúng được đưa vào cơ thể bằng nhiều con đường khác nhau, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhận thức và sinh lý con người. Không chỉ vậy, người bị nghiện sẽ có những hành vi lệch lạc gây tổn thương đến người thân và xã hội. Amphetamin (X) là thành phần chính trong các loại ma túy tổng hợp, có tác dụng nguy hiểm hơn rất nhiều so với các loại ma túy tự nhiên và bán tổng hợp. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2, H2O và N2. Công thức phân tử của X có thể là
-
A.
C9H20
-
B.
C4H10O2
-
C.
C9H13N
-
D.
C9H20O2.
Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
-
A.
CH4 và C2H4.
-
B.
CH4 và C2H6.
-
C.
C2H4 và C2H6.
-
D.
C2H2 và C4H4.
Hai chất CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 khác nhau về điểm gì?
-
A.
Số nguyên tử carbon.
-
B.
Số nguyên tử hydrogen
-
C.
Công thức phân tử.
-
D.
Công thức cấu tạo.
Trong quá trình tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn, người ta tiến hành phương pháp kết tinh theo các công đoạn sau:
(1) Để nguội phần dung dịch lỏng.
(2) Hoàn tan hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi để tạo dung dịch bão hòa.
(3) Lọc nóng để loại bỏ phần chất rắn không tan.
(4) Lọc lấy chất rắn kết tinh.
Thứ tự tiến hành đúng là
-
A.
(1), (2), (3), (4).
-
B.
(4), (2), (3), (1).
-
C.
(3), (2), (4), (1).
-
D.
(2), (3), (1), (4).
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
CH3CH2CH2OH, CH3CH2OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Hexadecanoic acid (hay axit adipic) là hợp chất hữu cơ được ứng dụng để làm ra nilon từ monome. Theo đó, người ta sẽ cho phản ứng hóa học giữa polycondensation cùng hexametylen diamine tạo thành Nilon 66. Bên cạnh đó, hexadecanoic acid cũng được sử dụng để sản xuất nhiều chất khác liên quan đến polymer để làm ra chất hóa dẻo PVC và vài ứng dụng khác như: y học, làm đẹp, thực phẩm… Kết quả phân tích nguyên tố của hexadecanoic acid như sau: 49,32% C; 43,84% O về khối lượng; còn lại là hydrogen. Phân tử khối của hexadecanoic acid được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 146. Công thức phân tử của hexadecanoic acid là
-
A.
C6H10O4.
-
B.
C6H26O3.
-
C.
C5H22O4.
-
D.
C8H18O2.
Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?
-
A.
CH3COCH3 và CH3CH2CH2OH.
-
B.
CH3COOH và HCOOCH3.
-
C.
CH2 = CH – CH3 và CH2 = C(CH3)CH3.
-
D.
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Lời giải và đáp án
Sulfur dioxide là khí phát thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ đốt trong, phun trào núi lửa. Nó là nguyên nhân chính gây ra mưa acid. Công thức hóa học của sulfur dioxide là
-
A.
SO2.
-
B.
SO3.
-
C.
H2SO3.
-
D.
S2O3.
Đáp án : B
Sulfur dioxide có công thức là SO3
Đáp án B
Trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa
-
A.
-2, +4, +6.
-
B.
-2, 0, +4, +6.
-
C.
+2, +4, +6.
-
D.
-2, -4, +6
Đáp án : B
Sulfur có nhiều số oxi hóa trong hợp chất
Trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa là: -2, 0, +4, + 6
Đáp án B
Trong phản ứng nào sau đây SO2 thể hiện tính oxi hóa?
-
A.
SO2 + 2KOH \( \to \) K2SO3 + H2O.
-
B.
SO2 + Br2 + 2H2O \( \to \) H2SO4 + 2HBr.
-
C.
SO2 + 2H2S \( \to \) 3S + 2H2O.
-
D.
SO2 + CaO \( \to \) CaSO3.
Đáp án : C
SO2 thể hiện tính oxi hóa khi nhận thêm electron
Đáp án C
Dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?
-
A.
copper và copper (II) hydroxide
-
B.
iron và iron (III) hydroxide
-
C.
sulfur và hydrogen sulfur
-
D.
carbon và carbon dioxide
Đáp án : B
H2SO4 loãng tác dụng với kim loại đứng trước H, base, oxide kim loại và hydroxide
Đáp án B
iron và iron (III) hydroxide
Công thức hóa học của oleum là gì?
-
A.
H2SO4.(n-1)SO3
-
B.
H2SO4.n SO2
-
C.
H2SO4. n SO3
-
D.
SO3. n H2SO4
Đáp án : C
Công thức hóa học của oleum là: H2SO4.n SO3
Đáp án C
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) H2SO4(aq) + C(s) \( \to \)2SO2 (g) + CO2(g) + 2H2O (l)
(b) H2SO4(aq) + Fe(OH)2 \( \to \)FeSO4(aq) + 2H2O(l)
(c) 4H2SO4 (aq) + 2FeO(s) \( \to \)Fe2(SO4)3(aq) + SO2(g) + 4H2O(l)
(d) 6H2SO4(aq) + 2Fe(s) \( \to \)Fe2(SO4)3 (aq) + 3SO2 + 6H2O(l)
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
(a)
-
B.
(c)
-
C.
(b)
-
D.
(d)
Đáp án : C
H2SO4 loãng có tính acid, không có tính oxi hóa
Phản ứng: H2SO4(aq) + Fe(OH)2(s) \( \to \)FeSO4(aq) + 2H2O(l).
Đáp án C
Có 200ml dd H2SO4 98% ( D= 1,84g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu
-
A.
711,28 cm3
-
B.
533,60 cm3
-
C.
621,28 cm3
-
D.
731,28 cm3
Đáp án : B
m dung dịch H2SO4 = 200 . 1,84 = 368g
m chất tan H2SO4 = 368.98% = 360,64g
để pha loãng thành dung dịch H2SO4 có nồng độ 40% thì m dung dịch sau pha loãng là: 360,64 : 40% = 901,6g
m H2O = 901, 6 – 368 = 533,60g.
Coi khối lượng riêng của H2O là 1g/ml => Thể tích nước cần pha loãng là 533,6 cm3
Đáp án B
Chọn câu trả lời sai về sulfur:
-
A.
S là chất rắn màu vàng.
-
B.
S có 2 dạng thù hình.
-
C.
S dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
-
D.
S chỉ có tính oxi hóa.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về đơn chất sulfur
Sulfur thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa
Đáp án D
Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
-
A.
ns2np4.
-
B.
ns2np6.
-
C.
ns2np5.
-
D.
ns2np3.
Đáp án : A
Nguyên tố nhóm VIA có 6 electron lớp ngoài cùng
Đáp án A
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc (silver) lâu ngày bị xám đen?
-
A.
CO2.
-
B.
SO2.
-
C.
O2.
-
D.
H2S.
Đáp án : D
Đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen là do có khí H2S tác dụng với Ag để tạo kết tủa Ag2S (đen)
Đáp án D
Chất thuộc loại hợp chất hữu cơ là
-
A.
HCOOH
-
B.
CO
-
C.
CO2
-
D.
Na2CO3
Đáp án : A
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon trừ CO2, CO, CO32-, CN-,…
Đáp án A
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
-
A.
nhất thiết phải có carbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
-
B.
gồm có C, H và các nguyên tố khác.
-
C.
bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
-
D.
thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Đáp án : A
Dựa vào thành phần của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Đáp án A
Để tách hai chất có sự phân bố khác nhau trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta dùng
-
A.
phương pháp kết tinh
-
B.
phương pháp chưng cất
-
C.
phương pháp chiết
-
D.
Phương pháp sắc kí cột
Đáp án : C
Dựa vào nguyên tắc của các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Để tách hai chất có sự phân bố khác nhau trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta sử dụng phương pháp chiết
Đáp án C
Ma túy là một chất kích thích gây nghiện, có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo. Chúng được đưa vào cơ thể bằng nhiều con đường khác nhau, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhận thức và sinh lý con người. Không chỉ vậy, người bị nghiện sẽ có những hành vi lệch lạc gây tổn thương đến người thân và xã hội. Amphetamin (X) là thành phần chính trong các loại ma túy tổng hợp, có tác dụng nguy hiểm hơn rất nhiều so với các loại ma túy tự nhiên và bán tổng hợp. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2, H2O và N2. Công thức phân tử của X có thể là
-
A.
C9H20
-
B.
C4H10O2
-
C.
C9H13N
-
D.
C9H20O2.
Đáp án : C
Dựa vào các hợp chất sau khi đốt chất chất hữu cơ ban đầu
Sau khi đốt cháy ma túy sản phẩm thu được có: CO2, H2O và N2
Nên có thể chứa C, H, N trong hợp chất hữu cơ
Đáp án C
Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
-
A.
CH4 và C2H4.
-
B.
CH4 và C2H6.
-
C.
C2H4 và C2H6.
-
D.
C2H2 và C4H4.
Đáp án : B
Đồng đẳng là những hợp chất hữu cơ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 có tính chất hóa học tương tự nhau
Đáp án B
Hai chất CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 khác nhau về điểm gì?
-
A.
Số nguyên tử carbon.
-
B.
Số nguyên tử hydrogen
-
C.
Công thức phân tử.
-
D.
Công thức cấu tạo.
Đáp án : D
2 hợp chất có công thức cấu tạo khác nhau
Đáp án D
Trong quá trình tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn, người ta tiến hành phương pháp kết tinh theo các công đoạn sau:
(1) Để nguội phần dung dịch lỏng.
(2) Hoàn tan hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi để tạo dung dịch bão hòa.
(3) Lọc nóng để loại bỏ phần chất rắn không tan.
(4) Lọc lấy chất rắn kết tinh.
Thứ tự tiến hành đúng là
-
A.
(1), (2), (3), (4).
-
B.
(4), (2), (3), (1).
-
C.
(3), (2), (4), (1).
-
D.
(2), (3), (1), (4).
Đáp án : D
Dựa vào các bước tiến hành của phương pháp kết tinh
Thứ tự tiến hành
(2), (3), (1), (4)
Đáp án D
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
CH3CH2CH2OH, CH3CH2OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Đáp án : A
Đồng phân là những hợp chất hữu cơ cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
Đáp án A
Hexadecanoic acid (hay axit adipic) là hợp chất hữu cơ được ứng dụng để làm ra nilon từ monome. Theo đó, người ta sẽ cho phản ứng hóa học giữa polycondensation cùng hexametylen diamine tạo thành Nilon 66. Bên cạnh đó, hexadecanoic acid cũng được sử dụng để sản xuất nhiều chất khác liên quan đến polymer để làm ra chất hóa dẻo PVC và vài ứng dụng khác như: y học, làm đẹp, thực phẩm… Kết quả phân tích nguyên tố của hexadecanoic acid như sau: 49,32% C; 43,84% O về khối lượng; còn lại là hydrogen. Phân tử khối của hexadecanoic acid được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 146. Công thức phân tử của hexadecanoic acid là
-
A.
C6H10O4.
-
B.
C6H26O3.
-
C.
C5H22O4.
-
D.
C8H18O2.
Đáp án : A
Dựa vào tỉ lệ % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
\(\begin{array}{l}\% C:\% H:\% O = 49,32\% :6,84\% :43,84\% \\C:H:O = \frac{{49,32}}{{12}}:\frac{{6,84}}{1}:\frac{{43,84}}{{16}} = 4,11:6,84:2,74 = 3:5:2\end{array}\)
Công thức đơn giản nhất là (C3H5O2)n
Vì khối lượng phổ của hợp chất có giá trị m/z là 146 => n = 2
Công thức phân tử: C6H10O4
Đáp án A
Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?
-
A.
CH3COCH3 và CH3CH2CH2OH.
-
B.
CH3COOH và HCOOCH3.
-
C.
CH2 = CH – CH3 và CH2 = C(CH3)CH3.
-
D.
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Đáp án : B
Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
- Các đồng phân có tính chất hoá học khác nhau do chúng có cấu tạo hoá học khác nhau.
- Ứng với một công thức phân tử có thể có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, loại nhóm chức, vị trí nhóm chức.
+) CH3COCH3 và CH3CH2CH2OH không phải là đồng phân của nhau vì chúng không có cùng công thức phân tử.
+) CH3COOH và HCOOCH3 đều có công thức phân tử là C2H4O2, hai chất này có hai nhóm chức khác nhau (CH3COOH có nhóm chức là –COOH, HCOOCH3 có nhóm chức -COO-) nên chúng là đồng phân loại nhóm chức.
+) CH2 = CH – CH3 và CH2 = C(CH3)CH3 không phải là đồng phân của nhau vì chúng không có cùng công thức phân tử.
+) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 đều có công thức phân tử là C3H8O, chúng đều có nhóm chức –OH, do đó chúng là đồng phân vị trí nhóm chức.
→ Chọn B.
(a) A có nhóm chức -COOH, methanol có nhóm chức -OH, B có nhóm chức -COO-
(b) Thí nghiệm trên thể hiện đặc điểm phản ứng hữu cơ là diễn ra chậm, không hoàn toàn.
(c) Trên phổ IR của X có tín hiệu hấp thụ ở khoảng 1720 cm-1 \( \Rightarrow \) liên kết C=O; tín hiệu hấp thụ ở khoảng 1200 cm-1 là của C – O \( \Rightarrow \) X chứa chức -COO- \( \Rightarrow \) X là ester B.
Trên phổ IR của Y có tín hiệu hấp thụ ở khoảng 3300 cm-1 \( \Rightarrow \) liên kết O – H \( \Rightarrow \) Y là methanol
Trên phổ IR của Z có tín hiệu hấp thụ ở khoảng 1710 cm-1 \( \Rightarrow \) liên kết C=O và tín hiệu ở khoảng 2950 cm-1 là của O – H trong COOH \( \Rightarrow \) Z là acid A.
Chất nào dưới đây là chất điện li?
Mưa acid có thể bắt nguồn từ núi lửa, cháy rừng
Cho cân bằng sau: H2(g) + I2(g)
Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất là C2H2?
: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố sulfur là A. 15. B. 16.
Câu 1: Cho các phát biểu sau: Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là: (a) Nhiều muối sulfate tan tốt trong nước nhưng một số muối như CaSO4, BaSO4 rất ít tan trong nước.
Có bao nhiêu ý kiến sau đây về sulfur dioxide (SO2) là đúng? (1) Có độc tính đối với con người.
Cho các phát biểu sau : (1) Acid H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại Cu.
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng