Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 1


Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nếu tăng áp suất của hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch B. Nếu tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận C. Nếu tăng lượng xúc tác V2O5 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận D. Nếu giảm nồng độ của SO3 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề thi

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau:

\(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)        \({\Delta _r}H_{298}^o < 0\)

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Nếu tăng áp suất của hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch

B. Nếu tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

C. Nếu tăng lượng xúc tác V2O5 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

D. Nếu giảm nồng độ của SO3 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của KC ?

A. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{[}}{O_2}]}}\)

           

B. \({K_C} = \sqrt {\frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{[}}{O_2}]}}} \)           

C. \(\frac{{2[S{O_3}]}}{{2[S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)                 D. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}S{O_3}]}}{{{\rm{[}}S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)

Câu 3: Yếu tố nào sau đây luôn không thay đổi sự cân bằng hóa học ?

A. Nhiệt độ                             B. Áp suất                   C. Xúc tác                   D. Nồng độ

Câu 4: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)                                (2) \(2N{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {N_2}{O_4}(g)\)

(3) \(PC{l_5}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} PC{l_3}(g) + C{l_2}(g)\)                  (4) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị dịch chuyển là ?

A. (1), (2), (3), (4)                  B. (2), (3), (4)             C. (1), (2)                    D. (1), (2), (4)

Câu 5: Ở 600oK, đối với phản ứng: \({H_2}(g) + C{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}O(g)\)

Nồng độ cân bằng của H2, CO2, H2O và CO lần lượt là 0,6M; 0,459M; 0,5M và 0,425M. Tìm KC của phản ứng ?

A. 0,772                                  B. 0,864                      C. 0,562                      D. 0,988

Câu 6: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là

A. NH4 + , NH3.

B. NH4 + , NH3, H+ .

C. NH4 + , OH- .

D. NH4 + , NH3, OH-

Câu 7: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,1975 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O (đkc) (biết tỉ khối X so với H2 bằng 19,2). Giá trị m là

A. 21.                          B. 6,4.                        C. 56.                          D. 28.

Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh ?

A. NaCl                       B. CH3COOH             C. C2H5OH                 D. H3PO4

Câu 9: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

A. \(HCl \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + C{l^ - }\)                            B. \(C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CH3CO{O^ - } + {H^ + }\)

C. \({H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}P{O_4}^ - \)            D. \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ +  + O{H^ - }\)

Câu 10: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: HNO3, HCl, H2SO4, H3PO4. Dung dịch có pH lớn nhất là

A. H2SO4                    B. HCl                         C. HNO3                     D. H3PO4

Câu 11: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – lowry?

\({H_2}S(aq) + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} H{S^ - }(aq) + {H_3}{O^ + }\)

A. H2S và H2O            B. H2S và H3O+           C. H2S và HS-             D. H2O và H3O+

Câu 12: Một loại dầu gội có nồng độ ion OH- là 105,17 mol/L

pH của loại dầu gội đầu nói trên là:

A. 8,0                          B. 9,0                          C. 8,83                        D. 9,83

Câu 13: pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40ml dung dịch HCl 0,5M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M:

A. 7                             B. 1                             C. 13                           D. 14

Câu 14: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là

A. 14,000.                   B. 14,004.                   C. 14,037.                   D. 14,063.

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NH4Cl 1M tác dụng với NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được V lít khí NH3 (đkc). Giá trị của V là:

 A. 2,479.                    B. 3,7185.                   C. 4,958.                     D. 7,437.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Methanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành methy propanoate theo phản ứng hóa học sau: \(C{H_3}OH(l) + {C_2}{H_5}COOH(l) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {C_2}{H_5}COOC{H_3}(l) + {H_2}O(l)\)

Ở 500C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 11,5 g methanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 500C thì khối lượng của methy propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

Câu 2: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Tính hiệu suất phản ứng trên?

Đáp án

Phần trắc nghiệm

1A

2A

3C

4B

5A

6D

7D

8A

9A

10A

11B

12C

13C

14B

15A

 

 

Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau:

\(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)        \({\Delta _r}H_{298}^o < 0\)

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Nếu tăng áp suất của hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch

B. Nếu tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

C. Nếu tăng lượng xúc tác V2O5 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

D. Nếu giảm nồng độ của SO3 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

Phương pháp giải

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết

Vì \({\Delta _r}H_{298}^o < 0\) nên khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

Đáp án A

Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của KC ?

A. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{[}}{O_2}]}}\)                  B. \({K_C} = \sqrt {\frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{[}}{O_2}]}}} \)         

C. \(\frac{{2[S{O_3}]}}{{2[S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)                

D. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}S{O_3}]}}{{{\rm{[}}S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)

Phương pháp giải

Dựa vào biểu thức hằng số cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết

Đáp án A\(\frac{{2[S{O_3}]}}{{2[S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)

Câu 3: Yếu tố nào sau đây luôn không thay đổi sự cân bằng hóa học ?

A. Nhiệt độ                             B. Áp suất                   C. Xúc tác                   D. Nồng độ

Phương pháp giải

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 4: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)                                (2) \(2N{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {N_2}{O_4}(g)\)

(3) \(PC{l_5}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} PC{l_3}(g) + C{l_2}(g)\)                  (4) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị thay đổi là ?

A. (1), (2), (3), (4)                  B. (2), (3), (4)             C. (1), (2)                    D. (1), (2), (4)

Phương pháp giải

Khi thay đổi áp suất, cân bằng sẽ thay đổi nếu số mol khí của chất tham gia khác số mol khí của sản phẩm

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 5: Ở 600oK, đối với phản ứng: \({H_2}(g) + C{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}O(g)\)

Nồng độ cân bằng của H2, CO2, H2O và CO lần lượt là 0,6M; 0,459M; 0,5M và 0,425M. Tìm KC của phản ứng ?

A. 0,772                                  B. 0,864                      C. 0,562                      D. 0,988

Phương pháp giải

Dựa vào biểu thức tính hằng số cân bằng hóa học KC

Lời giải

\({K_C} = \frac{{{\rm{[}}CO]{\rm{[}}{H_2}O]}}{{{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}C{O_2}]}} = \frac{{0,5.0,425}}{{0,6.0,459}} = 0,772\)

Đáp án A

Câu 6: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là

A. NH4 + , NH3.

B. NH4 + , NH3, H+ .

C. NH4 + , OH- .

D. NH4 + , NH3, OH-

Phương pháp giải

Dựa vào sự điện li của ammoia trong nước

\(N{H_3} + {H_2}O \to N{H_4}^ +  + O{H^ - }\)

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 7: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,1975 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O (đkc) (biết tỉ khối X so với H2 bằng 19,2). Giá trị m là

A. 21.                          B. 6,4.                        C. 56.                          D. 28.

Phương pháp

Dựa vào phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{hh}} = \frac{{6,1975}}{{24,79}} = 0,25\\{d_{X/{H_2}}} = \frac{{{M_X}}}{2} = 19,2 \to {M_x} = 19,2.2 = 38,4\\{m_{hh}} = 38,4.0,25 = 9,6g\end{array}\)

Gọi nNO, nN2O lần lượt là x, y (mol)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,25\\30x + 44y = 9,6g\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,15\end{array} \right.\\F{e^o} \to F{e^{ + 3}} + 3e\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}\\2{N^{ + 5}} + 8e \to 2{N^{ + 1}}\\BTe:3{n_{Fe}} = 3{n_{NO}} + 8{n_{{N_2}O}}\\ \to {n_{Fe}} = \frac{{3.0,1 + 8.0,15}}{3} = 0,5\\{m_{Fe}} = 0,5.56 = 28g\end{array}\)

Đáp án D

 

Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh ?

A. NaCl                       B. CH3COOH             C. C2H5OH                 D. H3PO4

Phương pháp giải

Dựa vào phân loại chất điện ly mạnh: acid mạnh, dung dịch base, muối tan

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 9: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

A. \(HCl \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + C{l^ - }\)                            B. \(C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CH3CO{O^ - } + {H^ + }\)

C. \({H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}P{O_4}^ - \)            D. \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ +  + O{H^ - }\)

Phương pháp giải

Phương trình điện li đối với chất điện li mạnh dùng mũi tên một chiều, chất điện li yếu dùng mũi tên 2 chiều

Lời giải chi tiết

Đáp án A, vì HCl là chất điện li mạnh

Câu 10: Cho các dung dịch acid có cùng nồng độ mol: HNO3, HCl, H2SO4, H3PO4. Dung dịch có pH lớn nhất là

A. H2SO4                    B. HCl                         C. HNO3                     D. H3PO4

Phương pháp

Dựa vào nồng độ H+ từ sự điện li của các acid

Lời giải chi tiết

Acid mạnh có nồng độ H+ cao thì pH lớn

Đáp án A

Câu 11: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – lowry?

\({H_2}S(aq) + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} H{S^ - }(aq) + {H_3}{O^ + }\)

A. H2S và H2O            B. H2S và H3O+           C. H2S và HS-             D. H2O và H3O+

Phương pháp giải

Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry

Lời giải chi tiết

Trong phản ứng thuận, H2S đã nhường H+ cho H2O nên đóng vai trò acid.

Trong phản ứng nghịch, H3O+ đã nhường H+ cho HS nên đóng vai trò là acid

Đáp án B

Câu 12: Một loại dầu gội có nồng độ ion OH- là 10-5,17 mol/L

pH của loại dầu gội đầu nói trên là:

A. 8,0                          B. 9,0                          C. 8,83                        D. 9,83

Phương pháp giải

Dựa vào công thức tính pH

Lời giải chi tiết

[OH-]=10-5,17 mol/L \(\begin{array}{l} \to {\rm{[}}H + {\rm{]}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{10}^{ - 5,17}}}} = {10^{ - 8,83}}M\\ \to pH = 8,83\end{array}\)

Đáp án C

Câu 13: pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40ml dung dịch HCl 0,5M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M:

A. 7                             B. 1                             C. 13                           D. 14

Phương pháp giải

Dựa vào công thức pH

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{{H^ + }}} = 0,04.0,5 = 0,02mol\\{n_{O{H^ - }}} = 0,06.0,5 = 0,03mol\\ \to {n_{O{H^ - }}} > {n_{{H^ + }}}\end{array}\)

Nên NaOH dư, HCl hết \(\begin{array}{l} \to {n_{O{H^ - }_{d{\rm{u}}}}} = 0,01 \to {\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = \frac{{0,01}}{{0,1}} = 0,1M\\ \to pH = 13\end{array}\)

Đáp án C

Câu 14: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là

A. 14,000.                   B. 14,004.                   C. 14,037.                   D. 14,063.

Phương pháp:

Nguyên tử khối trung bình: \(\mathop A\limits^ -   = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2} + ... + {A_n}{x_n}}}{{100}}\)

Trong đó: + \(\mathop A\limits^ -  \)là nguyên tử khối trung bình; A1, A2, ..., An là nguyên tử khối của các đồng vị;

+  x1, x2, ..., xn là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị đồng vị (x1 + x2 + ...+ xn = 100%).

Lời giải chi tiết: \({\mathop A\limits^ -  _N} = \frac{{14.99,63 + 15.0,37}}{{100}} = 14,0037 \approx 14,004\)

→ Chọn B.

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NH4Cl 1M tác dụng với NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được V lít khí NH3 (đkc). Giá trị của V là:

 A. 2,479.                    B. 3,7185.                   C. 4,958.                     D. 7,437.

Phương pháp giải

Dựa vào phản ứng của NH4Cl tác dụng với NaOH

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{N{H_4}Cl}} = 0,1.1 = 0,1mol\\N{H_4}Cl + NaOH \to N{H_3} + NaCl + {H_2}O\\0,1\end{array}\)

VNH3 = 0,1.24,79 = 2,479 lít

Đáp án A

II. Tự luận

Câu 1: Methanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành methy propanoate theo phản ứng hóa học sau: \(C{H_3}OH(l) + {C_2}{H_5}COOH(l) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{H_3}COO{C_2}{H_5}(l) + {H_2}O(l)\)

Ở 500C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 8,0 g methanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 500C thì khối lượng của methy propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{C{H_3}OH}} = \frac{8}{{32}} = 0,25mol\\{n_{C2H5COOH}} = \frac{{37}}{{74}} = 0,5mol\end{array}\)

Trước phản ứng:        0,25                  0,5                         0                         0

 Phản ứng:                   x                     x                            x                          x

 Sau phản ứng:        0,25 – x             0,5 – x                    x                          x

\(\begin{array}{l}{K_C} = \frac{{{\rm{[}}{C_2}{H_5}COOC{H_3}]{\rm{[}}{H_2}O]}}{{{\rm{[}}C{H_3}OH]{\rm{[}}{C_2}{H_5}COOH]}} = 7,5\\ \to \frac{{\frac{x}{V}.\frac{x}{V}}}{{\frac{{0,25 - x}}{V}.\frac{{0,5 - x}}{V}}} = 7,5\\\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 0,225 \to {m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,225.88 = 19,8g\\{x_2} = 0,64(loai,x > 0,5)\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 2: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Tính hiệu suất phản ứng trên?

Lời giải chi tiết

Vì tỉ lệ thể tích của N2 và H2 là 1:3. Giả sử mol N2 là 1 mol,  nH2 là 3 mol


Bình chọn:
3.2 trên 6 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa 11 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí