Đề thi học kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH
Đề bài
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
HCOOCH(CH3)2
-
B.
CH3CH2COOCH3
-
C.
HCOOCH2CH2CH3
-
D.
CH3COOC2H5
Lý do nào khiến xà phòng được sử đụng để tắm, giặt, rửa tay…?
-
A.
Xà phòng xảy ra phản ứng hóa học với các vết bẩn nên làm sạch các vết bẩn.
-
B.
Xà phòng hòa tan vào nước, làm tăng sức căng bề mặt của nước nên dễ giặt sách các chất bẩn.
-
C.
Dung dịch xà phòng ngấm vào sợi vải, phân chia vết bẩn thành các phân tử nhỏ, dễ phân tán.
-
D.
Xà phòng hòa tan vào nước, ngấm vào sợi vải, phần ưa nước hướng vào vết bẩn, kéo vết bẩn ra khỏi sợi vải.
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
-
A.
Cellulose
-
B.
Tinh bột
-
C.
Maltose
-
D.
Fructose.
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
-
A.
tinh bột và glucose.
-
B.
tinh bột và saccharose.
-
C.
cellulose và saccharose.
-
D.
saccharose và glucose.
Trong dung dịch, saccharose hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch có màu nào sau đây?
-
A.
Vàng.
-
B.
Xanh lam.
-
C.
Tím.
-
D.
Nâu đỏ.
Amine có công thức cấu tạo: CH3CH2CH(CH3)CH2NH2. Tên gọi là bậc của amin này là
-
A.
3 – methylbutan – 4 – amine, bậc I.
-
B.
2 – methylbutan – 1 – amine, bậc I.
-
C.
2- methylbutan – 2 – amine, bậc II.
-
D.
3 – methylbutan – 4 – amine, bậc II.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo ra ethanol.
(2) ethylamine tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
(3) Ở điều kiện thường, methylamine và đimethylamine là những chất khí có mùi khai.
(4) Để lâu aniline trong không khí, nó dần dần ngả sang màu hồng, do aniline bị oxi hóa bởi oxi không khí.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Glutamc acid là một amino acid thiết yếu của cơ thể, có công thức cấu tạo
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Muối monosodium glutamate (MGS) thường được dùng để chế biến bột ngọt hoặc mì chính. Pha dung dịch X gồm glutamic acid và NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 thu được chất hữu cơ Y. Khi đặt trong điện trường, chất Y sẽ
-
A.
di chuyển về phía cực âm của điện trường.
-
B.
di chuyển về phía cực dương của điện trường.
-
C.
không di chuyển dưới tác dụng của điện trường.
-
D.
chuyển về dạng H2NC(R)(COOH)2
Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
-
A.
Lys-Gly-Val-Ala.
-
B.
Glycerol.
-
C.
Ala-Ala.
-
D.
Saccharose.
Trong các chất dưới đây, chất nào là Glycine?
-
A.
H2N-CH2-COOH
-
B.
CH3–CH(NH2)–COOH
-
C.
HOOC-CH2CH(NH2)COOH
-
D.
H2N–CH2-CH2–COOH
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polymer là
-
A.
CH3-CH2-Cl.
-
B.
CH3-CH3.
-
C.
CH2=CH-CH3.
-
D.
CH3-CH2-CH3.
Tơ Nylon-6 thuộc loại tơ thuộc loại tơ nào sau đây
-
A.
Tơ nhân tạo
-
B.
Tơ tự nhiên
-
C.
Tơ polyamide.
-
D.
Tơ poliester
Cho các polymer sau: polyethylene, poly(methyl methacrylate), polybutandiene, polystyrene, poly(vinyl acetate) và tơ nylon-6,6. Trong các polymer trên, có bao nhiêu polymer có thể bị thuỷ phân trong dung dịch acid và dung dịch kiềm?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Cho các phát biểu sau:
(a) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là ethanol.
(b) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(c) Glucose, fructose, saccharose đều là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước.
(d) Tripeptite Gly – Ala – Lys có công thức phân tử là C11H22O4N4.
(e) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, …
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy tự cháy trong không khí dù không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhà kho chứa các đồ vật làm bằng nhựa poly(vinyl chloride) (PVC) bị cháy sẽ tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí như HCl, CO,…Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người, đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng. Cho các phát biểu sau:
(a) Khăn ướt không có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể.
(b) Việc cúi thấp người nhằm tránh khỏi đám cháy (có xu hướng bốc cao).
(c) Khói từ đám cháy nhựa PVC độc hại hơn khói từ đám cháy từ các đồ vật bằng gỗ.
(d) Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của PVC.
Các phát biểu đúng là
-
A.
a,b,c
-
B.
a, b, d
-
C.
b, c, d
-
D.
a, c, d
Cao su buna – S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna – S?
-
A.
CH2 = CHCH = CH2 và C6H5CH=CH2.
-
B.
CH2=CHCH=CH2 và sulfur.
-
C.
CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCl
-
D.
CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCN.
Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
-
A.
polyethylene.
-
B.
polyamide.
-
C.
polypropilene.
-
D.
poly(vinyl chloride).
Khối lượng của một đoạn mạch nylon-6,6 là 27346 amu và của một đoạn mạch capron (nylon-6) là 17176 amu. số lượng mắt xích trong đoạn mạch nylon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
-
A.
113 và 152
-
B.
121 và 114
-
C.
121 và 152
-
D.
113 và 114
Poly(ethylene terephtalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ acid terephtalic và ethylene glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu
PET thuộc loại polyester.
Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
c. Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%
d. 1 mol terephtalic acid phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 1 mol CO2.
Với nhu cầu chế tạo vật liệu an toàn với môi trường, năm 2005 sản phẩm “ hộp bã mía” – bao bì từ thực vật và an toàn cho sức khỏe với nhiều tính năng vượt troiọ so với hộp xốp đã ra đời. Đây là loại bao bì có thành phần hoàn toàn tự nhiên, phần lớn là sợi bã mía từ nhà máy đường, với khả năng chịu nhiệt rộng từ - 40 đến 200oC, bền nhiệt trong lò vi sóng, lò nướng nên an toàn với sức khỏe con người. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Thành phần chính của hộp bã mía là cellulose.
(b) Hộp bã mía phân hủy sinh học được nên thân thiện với môi trường.
(c) Hộp xốp đựng thức ăn nhanh làm từ chất dẻo PS cũng là vật liệu dễ phân hủy sinh học.
(d) Hộp bã mía có thành phần chính là polymer thiên nhiên, hộp xốp từ chất dẻo là polymer tổng hợp.
a. Fluoxetine là một acrylamine.
b. Fluoxetine có công thức phân tử là C17H16F3NO.
c. Fluoxetine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitrogen.
d. Phân tử fluoxetine khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
Chất hữu cơ X có công thức là C2H8O2N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y và chất Z là muối của amino acid T.
a. Dung dịch chất T không làm đổi màu quỳ tím.
b. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol NaOH trong dung dịch.
c. Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7.
d. Y có hai nguyên tử nitơ trong phân tử.
Một loại chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,1 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam, xà phòng chứa 60% sodium oleate về khối lượng. Xác định giá trị của x.
Đáp án:
Củ sắn khô chứa 40% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất cả quá trình là 82%. Toàn bộ lượng ethyl alcohol sinh ra để điều chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethyl alcohol). Biết rằng khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/ml, thể tích xăng E5 thu được sau pha trộn là bao nhiêu lít?
Đáp án:
Glucosamine hydrochloride có thể được điều chế từ chitin (C8H13O5N) theo sơ đồ sau (theo đúng tỉ lệ mol):
Hàm lượng chitin trong vỏ một loài cua biển đã được làm sạch là 18%. Để điều chế 5000 viên uống bổ khớp chứa hàm lượng glucosamine hydrochloride là 1500 mg thì cần m kg vỏ cua biển. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 72%. Giá trị của m là bao nhiêu?
Đáp án:
Enzyme tripsine chủ yếu xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết peptide tạo bởi nhóm carboxyl của amino acid mà gốc R có tính base. Thủy phân peptide Val – Lys – Ala – Gly – Lys – Gly – Val – Lys – Gly – Lys – Val – Gly – Gly với xúc tác là enzyme tripsine có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
HCOOCH(CH3)2
-
B.
CH3CH2COOCH3
-
C.
HCOOCH2CH2CH3
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : A
Dựa vào công thức cấu tạo của ester.
Vì thu được alcohol Z bậc II nên ester X HCOOCH(CH3)2 thỏa mãn.
Đáp án A
Lý do nào khiến xà phòng được sử đụng để tắm, giặt, rửa tay…?
-
A.
Xà phòng xảy ra phản ứng hóa học với các vết bẩn nên làm sạch các vết bẩn.
-
B.
Xà phòng hòa tan vào nước, làm tăng sức căng bề mặt của nước nên dễ giặt sách các chất bẩn.
-
C.
Dung dịch xà phòng ngấm vào sợi vải, phân chia vết bẩn thành các phân tử nhỏ, dễ phân tán.
-
D.
Xà phòng hòa tan vào nước, ngấm vào sợi vải, phần ưa nước hướng vào vết bẩn, kéo vết bẩn ra khỏi sợi vải.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của xà phòng.
Xà phòng hòa tan vào nước, ngấm vào sợi vải, phần ưa nước hướng vào vết bẩn, kéo vết bẩn ra khỏi sợi vải.
Đáp án D
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
-
A.
Cellulose
-
B.
Tinh bột
-
C.
Maltose
-
D.
Fructose.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate.
Fructose là monosaccharide nên không tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án D
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
-
A.
tinh bột và glucose.
-
B.
tinh bột và saccharose.
-
C.
cellulose và saccharose.
-
D.
saccharose và glucose.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của polysaccharide.
Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học nên Y là glucose
X là chất rắn vô định hình nên X là tinh bột.
Đáp án A
Trong dung dịch, saccharose hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch có màu nào sau đây?
-
A.
Vàng.
-
B.
Xanh lam.
-
C.
Tím.
-
D.
Nâu đỏ.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate.
Saccharose hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Đáp án B
Amine có công thức cấu tạo: CH3CH2CH(CH3)CH2NH2. Tên gọi là bậc của amin này là
-
A.
3 – methylbutan – 4 – amine, bậc I.
-
B.
2 – methylbutan – 1 – amine, bậc I.
-
C.
2- methylbutan – 2 – amine, bậc II.
-
D.
3 – methylbutan – 4 – amine, bậc II.
Đáp án : B
Dựa vào danh pháp và bậc của amine.
CH3CH2CH(CH3)CH2NH2: 2 – methylbutan – 1 – amine, bậc I.
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo ra ethanol.
(2) ethylamine tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
(3) Ở điều kiện thường, methylamine và đimethylamine là những chất khí có mùi khai.
(4) Để lâu aniline trong không khí, nó dần dần ngả sang màu hồng, do aniline bị oxi hóa bởi oxi không khí.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, aniline để lâu trong không khí, nó dần dần chuyển màu nâu đen
Đáp án B
Glutamc acid là một amino acid thiết yếu của cơ thể, có công thức cấu tạo
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Muối monosodium glutamate (MGS) thường được dùng để chế biến bột ngọt hoặc mì chính. Pha dung dịch X gồm glutamic acid và NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 thu được chất hữu cơ Y. Khi đặt trong điện trường, chất Y sẽ
-
A.
di chuyển về phía cực âm của điện trường.
-
B.
di chuyển về phía cực dương của điện trường.
-
C.
không di chuyển dưới tác dụng của điện trường.
-
D.
chuyển về dạng H2NC(R)(COOH)2
Đáp án : C
Dựa vào tính điện di của amino acid.
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + NaOH → HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa + H2O
Chất hữu cơ Y khi đặt trong điện trường, chất Y sẽ không di chuyển dưới tác dụng của điện trường vì ion lưỡng cực của Y là: -OOC-CH2-CH2-CH(NH3+)-COONa.
Đáp án C
Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
-
A.
Lys-Gly-Val-Ala.
-
B.
Glycerol.
-
C.
Ala-Ala.
-
D.
Saccharose.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.
Ala – Ala là dipeptide nên không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Đáp án C
Trong các chất dưới đây, chất nào là Glycine?
-
A.
H2N-CH2-COOH
-
B.
CH3–CH(NH2)–COOH
-
C.
HOOC-CH2CH(NH2)COOH
-
D.
H2N–CH2-CH2–COOH
Đáp án : A
Dựa vào các amino acid thường dùng.
Glycine có công thức là H2N-CH2-COOH
Đáp án A
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polymer là
-
A.
CH3-CH2-Cl.
-
B.
CH3-CH3.
-
C.
CH2=CH-CH3.
-
D.
CH3-CH2-CH3.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng điều chế polymer.
CH2=CH-CH3 chứa liên kết đôi C=C nên có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polymer.
Đáp án C
Tơ Nylon-6 thuộc loại tơ thuộc loại tơ nào sau đây
-
A.
Tơ nhân tạo
-
B.
Tơ tự nhiên
-
C.
Tơ polyamide.
-
D.
Tơ poliester
Đáp án : C
Dựa vào phân loại tơ.
Tơ Nylon – 6 thuộc loại tơ polyamide
Đáp án C
Cho các polymer sau: polyethylene, poly(methyl methacrylate), polybutandiene, polystyrene, poly(vinyl acetate) và tơ nylon-6,6. Trong các polymer trên, có bao nhiêu polymer có thể bị thuỷ phân trong dung dịch acid và dung dịch kiềm?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của polymer.
Poly(vinyl acetate) và tơ nylon – 6,6 có thể bị thủy phân trong dung dịch acid và dung dịch kiềm vì chứa nhóm chức – COO – và liên kết – CO – NH –
Đáp án C
Cho các phát biểu sau:
(a) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là ethanol.
(b) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(c) Glucose, fructose, saccharose đều là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước.
(d) Tripeptite Gly – Ala – Lys có công thức phân tử là C11H22O4N4.
(e) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, …
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của polymer.
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) đúng
(e) đúng
Đáp án A
Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy tự cháy trong không khí dù không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhà kho chứa các đồ vật làm bằng nhựa poly(vinyl chloride) (PVC) bị cháy sẽ tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí như HCl, CO,…Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người, đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng. Cho các phát biểu sau:
(a) Khăn ướt không có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể.
(b) Việc cúi thấp người nhằm tránh khỏi đám cháy (có xu hướng bốc cao).
(c) Khói từ đám cháy nhựa PVC độc hại hơn khói từ đám cháy từ các đồ vật bằng gỗ.
(d) Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của PVC.
Các phát biểu đúng là
-
A.
a,b,c
-
B.
a, b, d
-
C.
b, c, d
-
D.
a, c, d
Đáp án : C
Dựa vào ứng dụng của polymer.
(a) sai, khí HCl tan tốt trong nước nên khi sử dụng khăn ướt, Khí HCl hòa tan tạo dung dịch acid.
(b) đúng, do đối lưu nên khói các đám cháy hay bốc lên cao, cúi thấp người hoặc bò sát mặt đất sẽ tránh được khói của đám cháy.
(c) Đúng, khói của đám cháy nhựa PVC, chứa HCl, CO, H2O,… khói đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ chứa chủ yếu là CO2, H2O.
(d) Đúng, nước có nhiệt dung lớn làm đám cháy nhanh chóng hạ nhiệt khiến chất cháy không đạt nhiệt độ để tiếp tục cháy.
Cao su buna – S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna – S?
-
A.
CH2 = CHCH = CH2 và C6H5CH=CH2.
-
B.
CH2=CHCH=CH2 và sulfur.
-
C.
CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCl
-
D.
CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCN.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của cao su.
Cao su buna – S được tạo bởi phản ứng đồng trùng hợp giữa buta – 1,3 – diene và styrene.
Đáp án A
Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
-
A.
polyethylene.
-
B.
polyamide.
-
C.
polypropilene.
-
D.
poly(vinyl chloride).
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng điều chế polymer.
Polyamide được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng do có 2 nhóm chức – NH2 và – COOH.
Đáp án B
Khối lượng của một đoạn mạch nylon-6,6 là 27346 amu và của một đoạn mạch capron (nylon-6) là 17176 amu. số lượng mắt xích trong đoạn mạch nylon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
-
A.
113 và 152
-
B.
121 và 114
-
C.
121 và 152
-
D.
113 và 114
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của polymer.
M monomer nylon – 6,6 = 226 amu; M monomer capron =113 amu
Số mắt xích tơ nylon – 6,6 là: 27346 : 226 = 121
Số mắt xích tơ capron là: 17176 : 113 = 152
Đáp án C
Poly(ethylene terephtalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ acid terephtalic và ethylene glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu
PET thuộc loại polyester.
Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
c. Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%
d. 1 mol terephtalic acid phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 1 mol CO2.
PET thuộc loại polyester.
Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
c. Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%
d. 1 mol terephtalic acid phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 1 mol CO2.
Dựa vào cấu tạo của poly(ethylene terephtalate)
a. Đúng, vì PET được điều chế từ phản ứng ester hóa của acid và alcohol.
b. đúng
c, đúng, vì mắt xích của PET có CTCT: CO – C6H4 – CO – OC2H4 – On (C10H8O4)
→ %mC = \(\frac{{10.12}}{{10.12 + 8 + 16.4}}.100\% = 62,5\% \)
d. sai, vì C6H4(COOH)2 + 2NaHCO3 → C6H4(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O
Với nhu cầu chế tạo vật liệu an toàn với môi trường, năm 2005 sản phẩm “ hộp bã mía” – bao bì từ thực vật và an toàn cho sức khỏe với nhiều tính năng vượt troiọ so với hộp xốp đã ra đời. Đây là loại bao bì có thành phần hoàn toàn tự nhiên, phần lớn là sợi bã mía từ nhà máy đường, với khả năng chịu nhiệt rộng từ - 40 đến 200oC, bền nhiệt trong lò vi sóng, lò nướng nên an toàn với sức khỏe con người. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Thành phần chính của hộp bã mía là cellulose.
(b) Hộp bã mía phân hủy sinh học được nên thân thiện với môi trường.
(c) Hộp xốp đựng thức ăn nhanh làm từ chất dẻo PS cũng là vật liệu dễ phân hủy sinh học.
(d) Hộp bã mía có thành phần chính là polymer thiên nhiên, hộp xốp từ chất dẻo là polymer tổng hợp.
(a) Thành phần chính của hộp bã mía là cellulose.
(b) Hộp bã mía phân hủy sinh học được nên thân thiện với môi trường.
(c) Hộp xốp đựng thức ăn nhanh làm từ chất dẻo PS cũng là vật liệu dễ phân hủy sinh học.
(d) Hộp bã mía có thành phần chính là polymer thiên nhiên, hộp xốp từ chất dẻo là polymer tổng hợp.
Dựa vào tính chất của polymer.
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai, chất dẻo khó phân hủy.
(d) đúng.
a. Fluoxetine là một acrylamine.
b. Fluoxetine có công thức phân tử là C17H16F3NO.
c. Fluoxetine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitrogen.
d. Phân tử fluoxetine khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
a. Fluoxetine là một acrylamine.
b. Fluoxetine có công thức phân tử là C17H16F3NO.
c. Fluoxetine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitrogen.
d. Phân tử fluoxetine khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
Dựa vào cấu tạo của fluoxetine.
a. sai, fluoxetine là một akylamine.
b. sai, fluoxetine có công thức phân tử là C17H18F3NO.
c. đúng
d. đúng
Chất hữu cơ X có công thức là C2H8O2N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y và chất Z là muối của amino acid T.
a. Dung dịch chất T không làm đổi màu quỳ tím.
b. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol NaOH trong dung dịch.
c. Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7.
d. Y có hai nguyên tử nitơ trong phân tử.
a. Dung dịch chất T không làm đổi màu quỳ tím.
b. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol NaOH trong dung dịch.
c. Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7.
d. Y có hai nguyên tử nitơ trong phân tử.
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.
Chất X có cấu tạo: H2N – CH2 – COONH4
Khi X tác dụng với NaOH: H2N – CH2 – COONH4 + NaOH → H2NCH2COONa + NH3 + H2O
Y là NH3, Z là H2N – CH2 – COONa; T là H2N – CH2 – COOH (Gly)
a. Đúng, T có 1 NH2 và 1 COOH nên dung dịch T trung tính.
b. Sai, 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol NaOH
c. đúng, vì NH3 tan trong nước tạo môi trường base nên có pH > 7.
d. sai, Y có 1 nguyên tử N.
Một loại chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,1 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam, xà phòng chứa 60% sodium oleate về khối lượng. Xác định giá trị của x.
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
Khối lượng triolein trong chất béo là: 22,1.80% = 17,68kg
n triolein = 17,68 : 884 = 0,02 k.mol
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
0,02 → 0,06
m C17H33COONa = 0,06.304.103 = 18240g
Khối lượng sodium oleate trong 1 bánh xà phòng là: 100.60% = 60g
Số bánh xà phòng thu được là: 18240 : 60 = 304 bánh
Củ sắn khô chứa 40% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất cả quá trình là 82%. Toàn bộ lượng ethyl alcohol sinh ra để điều chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethyl alcohol). Biết rằng khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/ml, thể tích xăng E5 thu được sau pha trộn là bao nhiêu lít?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn sắn khô là: 1.40% = 0,4 tấn
m C2H5OH = 0,1863.106 = 186300g
V C2H5OH = .\(\frac{m}{D} = \frac{{186300}}{{0,8}} = 232875ml = 232,875L\).
Thể tích xăng E5 thu được là: 232,875 : 5% = 4657,5L
Glucosamine hydrochloride có thể được điều chế từ chitin (C8H13O5N) theo sơ đồ sau (theo đúng tỉ lệ mol):
Hàm lượng chitin trong vỏ một loài cua biển đã được làm sạch là 18%. Để điều chế 5000 viên uống bổ khớp chứa hàm lượng glucosamine hydrochloride là 1500 mg thì cần m kg vỏ cua biển. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 72%. Giá trị của m là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.
Khối lượng glucosamine hydrochloride trong 5000 viên uống bổ khớp là: 5000.1500 = 7500000mg = 7500g
m C8H13O5N = \(\frac{{7500.213}}{{215,5}}:72\% = 9812,45g\)
Khối lượng vỏ cua biển cần dùng là: 9812,455 : 18% = 54513,6g = 54,51kg
Enzyme tripsine chủ yếu xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết peptide tạo bởi nhóm carboxyl của amino acid mà gốc R có tính base. Thủy phân peptide Val – Lys – Ala – Gly – Lys – Gly – Val – Lys – Gly – Lys – Val – Gly – Gly với xúc tác là enzyme tripsine có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phản ứng thủy phân peptide.
Xúc tác enzyme tripsine chủ yếu tấn công vào liên kết chứa amino acid mà gốc R có tính base. Trong peptide đề cho, có 4 Lys (vì Lys có gốc R tính base), khi thủy phân có xúc tác enzyme tripsine sẽ tạo được 4 tripeptide.
Val – Lys – Ala
Gly – Lys – Gly
Val – Lys – Gly
Lys – Val – Gly