Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Tên gọi của ester CH3COOCH3 là
Đề bài
Tên gọi của ester CH3COOCH3 là
-
A.
methyl acetate
-
B.
ethyl acetate
-
C.
ethyl formate.
-
D.
methyl formate.
Công thức cấu tạo thu gọn của stearic acid là
-
A.
C17H35COOH.
-
B.
C17H31COOH.
-
C.
C15H31COOH.
-
D.
C17H33COOH
Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sodium formate?
-
A.
HCOOC2H5.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH3COOC2H5.
-
D.
CH3COOC3H7.
Từ 45 gam glucose điều chế ethanol với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là
-
A.
6,1975.
-
B.
4,958.
-
C.
9,916.
-
D.
12,395.
Cho các ester sau: vinyl acetate, propyl acetate, methyl propionate, methyl methacrylate. Số ester có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Tripalmitin có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen khi đun nóng có xúc tác Ni.
-
B.
Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
-
C.
Chất béo bị thủy phân trong môi trường acid, không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
-
D.
Chất béo là triester của ethylene glycol với các acid béo.
Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp?
-
A.
Đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch base.
-
B.
Đều có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề nặt chất bẩn.
-
C.
Xà phòng là hỗn hợp muối sodium (potassium) của acid béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa.
-
D.
Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối sodium của acid carboxylic nên không bị kết tủa trong nước cứng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(3) Chất béo tan tốt trong nước.
(4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Glucose có thể lên tạo lactic acid có trong sữa chua qua phản ứng nào sao đây ?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là diester của glycerol với acid béo.
(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructose.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
4
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong máu người có một lượng nhỏ fructose với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1 %.
-
B.
Cellulose bị hòa tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong ammonia).
-
C.
Trong gỗ, amylose chiếm 40- 50% khối lượng; trong bông nõn có gần 98% amylopectin.
-
D.
Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid ta chỉ thu được glucose.
Lauric acid (C12H24O2) là một acid béo có nhiều trong dầu dừa, là hợp chất chính tạo nên monolaurin với nhiều công dụng với sức khỏe đã được nghiên cứu. Monolaurin có tác dụng kháng khuẩn, kháng virus và các tác dụng kháng vi trùng khác trong ống nghiệm, nhưng tính hữu ích trên lâm sàng của nó vẫn chưa được xác định. Công thức cấu tạo của monolaurin như sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng về monolaurin?
-
A.
Monolaurin là một chất béo.
-
B.
Monolaurin có 15 nguyên tử carbon.
-
C.
Monolaurin tác dụng với NaOH tạo glycerol.
-
D.
Monolaurin là hợp chất tạp chức.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO3 đặc vào cốc thủy tinh loại (100 mL) ngâm trong chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 đặc vào cốc và khuấy đều. Sau đó, lấy cốc thủy tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm tiếp một nhúm bông vào cốc và dùng đũa thủy tinh ấn bông ngập trong dung dịch.
- Bước 2: Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút. Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đếu khi nước rửa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 loãng.
- Bước 3: Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm.
Cho các phát biểu:
a. Sau bước 2, sản phẩm thu được có chứa cellulose trinitrate. b. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử cellulose có 3 nhóm – OH tự do.
c. Ở bước 3, khi đốt sản phẩm cháy nhanh, không khói, không tàn.
d. Phản ứng trên để điều chế dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
e. Dùng NaHCO3 và nước lạnh ở bước 2 để rửa acid còn dư trong sản phẩm.
f. Ở bước 3, có thể làm khô sản phẩm bằng cách hơ trên ngọn lửa đèn cồn
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau.
-
B.
Glucose và saccharose đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
-
C.
Trong phân tử cellulose, mỗi gốc glucose có ba nhóm –OH.
-
D.
Tất cả các cacbohydrate đều bị thủy phân trong môi trường acid.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu được là
-
A.
21,6 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
32,4 gam.
-
D.
16,2 gam.
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo trình tự sau:
- Bước 1: Cho 2 ml isoamyl alcohol, 2 ml acetic acid kết tinh và 2 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
- Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Phản ứng ester hóa giữa isoamyl alcohol với acetic acid là phản ứng một chiều.
-
B.
Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
-
C.
Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
-
D.
Tách isoamyl acetate từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucose và saccharose cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
-
A.
5,04.
-
B.
7,20.
-
C.
4,14.
-
D.
3,60.
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
-
A.
glucose và ammonia gluconate.
-
B.
fructose và gluconic acid
-
C.
saccharose và sobitol.
-
D.
fructose và ammonia gluconate
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol):
Biết trong X nguyên tố oxygen chiếm 42,86% về khối lượng và X3 chỉ chứa 1 nguyên tử oxygen trong phân tử.
Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
X tác dụng được với dung dịch NaHCO3.
Cho bromine vào dung dịch X5 thu được kết tủa trắng.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Ở bước 3, glucose bị oxi hóa thành gluconic acid.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có nhiều nhóm OH liền kề nhau.
Methyl salixylate (chất X) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp, cao dán giảm đau, chống viêm. Chất X có công thức cấu tạo như sau:
Cho các phát biểu sau về chất X, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ?
Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa chức ester và chức alcohol.
a mol X tác dụng tối đa với 2a mol NaOH.
Công thức phân tử của X là C8H8O3.
a mol X tác dụng tối đa với a mol Na sinh ra a mol H2
Glucose và frutose là những monosaccharide có nhiều ứng dụng trong đời sống
Glucose và fructose là những đường không thể bị thủy phân.
Glucose và frutose đều tồn tại dạng mạch hở và mạch vòng.
Dạng vòng của glucose và fructose đều là vòng sáu cạnh.
Glucose và frutose là nguồn cung cấp năng lượng cho con người.
Lời giải và đáp án
Tên gọi của ester CH3COOCH3 là
-
A.
methyl acetate
-
B.
ethyl acetate
-
C.
ethyl formate.
-
D.
methyl formate.
Đáp án : A
Dựa vào danh pháp của ester.
CH3COOCH3: methyl acetate.
Đáp án A
Công thức cấu tạo thu gọn của stearic acid là
-
A.
C17H35COOH.
-
B.
C17H31COOH.
-
C.
C15H31COOH.
-
D.
C17H33COOH
Đáp án : A
Dựa vào danh pháp của acid béo
Stearic acid: C17H35COOH.
Đáp án A
Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sodium formate?
-
A.
HCOOC2H5.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH3COOC2H5.
-
D.
CH3COOC3H7.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của ester.
HCOOC2H5 tác dụng với NaOH thu được sodium formate.
Đáp án A
Từ 45 gam glucose điều chế ethanol với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là
-
A.
6,1975.
-
B.
4,958.
-
C.
9,916.
-
D.
12,395.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của glucose.
C6H12O6 \( \to \) 2C2H5OH + 2CO2
0,25 mol \( \to \) 0,25. 2. 80%= 0,4 mol
VCO2 = 0,4. 24,79 = 9,916 lít
Đáp án C
Cho các ester sau: vinyl acetate, propyl acetate, methyl propionate, methyl methacrylate. Số ester có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
Các chất có liên kết bội trong mạch carbon có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer
Vinyl acetate, methyl methacrylate có liên kết đôi C=C.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Tripalmitin có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen khi đun nóng có xúc tác Ni.
-
B.
Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
-
C.
Chất béo bị thủy phân trong môi trường acid, không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
-
D.
Chất béo là triester của ethylene glycol với các acid béo.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của chất béo.
Các chất béo thường nhẹ hơn và không tan trong nước.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp?
-
A.
Đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch base.
-
B.
Đều có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề nặt chất bẩn.
-
C.
Xà phòng là hỗn hợp muối sodium (potassium) của acid béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa.
-
D.
Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối sodium của acid carboxylic nên không bị kết tủa trong nước cứng.
Đáp án : A
Dựa vào ưu, nhược điểm của xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp.
Xà phòng được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch base, chất tẩy rửa tổng hợp được điều chế từ alkane, dầu mỏ,…
Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(3) Chất béo tan tốt trong nước.
(4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của chất béo.
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai, chất béo không tan trong nước.
(4) đúng
(5) sai, phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng hai chiều.
Đáp án B
Glucose có thể lên tạo lactic acid có trong sữa chua qua phản ứng nào sao đây ?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là diester của glycerol với acid béo.
(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructose.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.
(a) đúng
(b) sai, chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(c) đúng
(d) sai, triolein ở trạng thái lỏng nhiệt độ thường.
(e) đúng
(f) đúng
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong máu người có một lượng nhỏ fructose với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1 %.
-
B.
Cellulose bị hòa tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong ammonia).
-
C.
Trong gỗ, amylose chiếm 40- 50% khối lượng; trong bông nõn có gần 98% amylopectin.
-
D.
Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid ta chỉ thu được glucose.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
Cellulose bị hòa tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong ammonia.
Đáp án B
Lauric acid (C12H24O2) là một acid béo có nhiều trong dầu dừa, là hợp chất chính tạo nên monolaurin với nhiều công dụng với sức khỏe đã được nghiên cứu. Monolaurin có tác dụng kháng khuẩn, kháng virus và các tác dụng kháng vi trùng khác trong ống nghiệm, nhưng tính hữu ích trên lâm sàng của nó vẫn chưa được xác định. Công thức cấu tạo của monolaurin như sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng về monolaurin?
-
A.
Monolaurin là một chất béo.
-
B.
Monolaurin có 15 nguyên tử carbon.
-
C.
Monolaurin tác dụng với NaOH tạo glycerol.
-
D.
Monolaurin là hợp chất tạp chức.
Đáp án : A
Dựa vào công thức của Lauric acid.
Monolaurin là một chất hữu cơ tạp chức, không phải chất béo.
Đáp án A
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO3 đặc vào cốc thủy tinh loại (100 mL) ngâm trong chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 đặc vào cốc và khuấy đều. Sau đó, lấy cốc thủy tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm tiếp một nhúm bông vào cốc và dùng đũa thủy tinh ấn bông ngập trong dung dịch.
- Bước 2: Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút. Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đếu khi nước rửa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 loãng.
- Bước 3: Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm.
Cho các phát biểu:
a. Sau bước 2, sản phẩm thu được có chứa cellulose trinitrate. b. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử cellulose có 3 nhóm – OH tự do.
c. Ở bước 3, khi đốt sản phẩm cháy nhanh, không khói, không tàn.
d. Phản ứng trên để điều chế dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
e. Dùng NaHCO3 và nước lạnh ở bước 2 để rửa acid còn dư trong sản phẩm.
f. Ở bước 3, có thể làm khô sản phẩm bằng cách hơ trên ngọn lửa đèn cồn
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
a. đúng
b. sai, thí nghiệm trên chứng minh cellulose có phản ứng với nitric acid đặc.
c. đúng
d. đúng
e. đúng
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau.
-
B.
Glucose và saccharose đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
-
C.
Trong phân tử cellulose, mỗi gốc glucose có ba nhóm –OH.
-
D.
Tất cả các cacbohydrate đều bị thủy phân trong môi trường acid.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của tinh bột và cellulose.
Trong phân tử cellulose, mỗi gốc glucose có ba nhóm – OH.
Đáp án C
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu được là
-
A.
21,6 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
32,4 gam.
-
D.
16,2 gam.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
n glucose = 27 : 180 = 0,15 mol \( \to \)n Ag = 0,15.2 = 0,3 mol
m Ag = 0,3.108 = 32,4g
Đáp án C
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo trình tự sau:
- Bước 1: Cho 2 ml isoamyl alcohol, 2 ml acetic acid kết tinh và 2 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
- Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Phản ứng ester hóa giữa isoamyl alcohol với acetic acid là phản ứng một chiều.
-
B.
Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
-
C.
Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
-
D.
Tách isoamyl acetate từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
Đáp án : D
Dựa vào điều chế ester.
A. Sai vì phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch
B. Sai vì thêm nước lạnh để tăng tỉ khối hỗn hợp giúp isoamyl acetate tách ra dễ dàng hơn (có thể thay nước lạnh bằng dung dịch NaCl bão hòa)
C. Sai vì hỗn hợp tách thành hai lớp isoamyl acetate ở phía trên còn tất cả các chất khác ở phía dưới
D. Đúng vì isoamyl acetate không tan trong nước.
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucose và saccharose cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
-
A.
5,04.
-
B.
7,20.
-
C.
4,14.
-
D.
3,60.
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng đốt cháy carbohydrate.
Khi đốt cháy glucose và saccharose ta có: n CO2 = n O2.
Bảo toàn khối lượng ta có: m glucose + m saccharose + m O2 = m CO2 + m H2O
8,64 + 0,3.32 = 0,3.44 + m H2O
\( \to \)m H2O = 5,04g
Đáp án A
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
-
A.
glucose và ammonia gluconate.
-
B.
fructose và gluconic acid
-
C.
saccharose và sobitol.
-
D.
fructose và ammonia gluconate
Đáp án : D
Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.
X có nhiều trong mật ong nên X là fructose.
X phản ứng tráng bạc tạo ra Y nên Y là ammonia gluconate.
Đáp án D
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol):
Biết trong X nguyên tố oxygen chiếm 42,86% về khối lượng và X3 chỉ chứa 1 nguyên tử oxygen trong phân tử.
Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
X tác dụng được với dung dịch NaHCO3.
Cho bromine vào dung dịch X5 thu được kết tủa trắng.
Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
X tác dụng được với dung dịch NaHCO3.
Cho bromine vào dung dịch X5 thu được kết tủa trắng.
Dựa vào tính chất của ester.
X: C10H8O6
X: HOOC-COO-CH2-COOC6H5 hoặc C6H5OOC-COO-CH2-COOH
X1: (COONa)2 X2: HO-CH2-COONa X3: C6H5ONa
X4: HO-CH2-COOH X5: C6H5OH Y: CO2
a. Sai, có 2 công thức cấu tạo thỏa X.
b. Sai, X4 thuộc hợp chất hữu cơ tạp chức.
c. Đúng, X có nhóm -COOH.
d. Đúng, do phenol tạo kết tủa trắng với bromine.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Ở bước 3, glucose bị oxi hóa thành gluconic acid.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có nhiều nhóm OH liền kề nhau.
Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Ở bước 3, glucose bị oxi hóa thành gluconic acid.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có nhiều nhóm OH liền kề nhau.
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
a. đúng
b. đúng
c. Sai vì phản ứng giữa glucozơ và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường không phải phản ứng oxi hóa – khử.
d. đúng
Methyl salixylate (chất X) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp, cao dán giảm đau, chống viêm. Chất X có công thức cấu tạo như sau:
Cho các phát biểu sau về chất X, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ?
Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa chức ester và chức alcohol.
a mol X tác dụng tối đa với 2a mol NaOH.
Công thức phân tử của X là C8H8O3.
a mol X tác dụng tối đa với a mol Na sinh ra a mol H2
Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa chức ester và chức alcohol.
a mol X tác dụng tối đa với 2a mol NaOH.
Công thức phân tử của X là C8H8O3.
a mol X tác dụng tối đa với a mol Na sinh ra a mol H2
Dựa vào tính chất của ester
a. Sai vì có nhóm chức của ester và phenol
b. Đúng vì 1 nhóm chức ester và 1 nhóm chức của phenol phản ứng với NaOH.
c. Đúng.
d. Sai vì 1 mol nhóm OH phản ứng với 1 mol Na , sinh ra ½ mol Na
Glucose và frutose là những monosaccharide có nhiều ứng dụng trong đời sống
Glucose và fructose là những đường không thể bị thủy phân.
Glucose và frutose đều tồn tại dạng mạch hở và mạch vòng.
Dạng vòng của glucose và fructose đều là vòng sáu cạnh.
Glucose và frutose là nguồn cung cấp năng lượng cho con người.
Glucose và fructose là những đường không thể bị thủy phân.
Glucose và frutose đều tồn tại dạng mạch hở và mạch vòng.
Dạng vòng của glucose và fructose đều là vòng sáu cạnh.
Glucose và frutose là nguồn cung cấp năng lượng cho con người.
Dựa vào cấu tạo của glucose và fructose.
a. sai, glucose và fructose bị oxi hóa thành CO2 và H2O
b. đúng
c. sai, fructose mạch vòng 5 cạnh.
d. sai, glucose là nguồn cung cấp năng lượng cho con người.
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
Khối lượng nước mật ong = 5.1,36 + V.1 = V + 6,8
m đường tổng = 5.1,36(40% + 30% + 4%) = 3,21%(V + 6,8)
⟶ V = 150 mL
Dựa vào tính chất của ester.
Ethyl acetate, isoamyl acetate, allyl acetate.
Dựa vào ứng dụng của chất béo
Vậy với trẻ sơ sinh đến dưới 1 tuổi có thể dùng bao nhiêu viên dầu cá trên cho mỗi ngày ? (giả thuyết các nguồn thức ăn hằng ngày đã cung cấp khoảng 200mg (DHA và EPA)).
m(DHA+EPA) 1 viên = 180 + 120 =300 (mg)
số viên dầu cá cho trẻ sơ sinh đến dưới 1 tuổi dùng/ngày = \(\frac{{500 - 200}}{{300}} = 1\)
Dựa vào tính chất của chất béo.
n H2 = \(\frac{{{{1.10}^6}}}{{884}}\).3.88,4% = 3000 mol
V H2 = 3000.24,79 = 74370 L = 74,37 m3
Chất nào sau đây là ester?
Ester được tạo bởi methanol và acetic acid có công thức cấu tạo là
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài.