Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được alcohol có công thức là

  • A.
    C2H4(OH)2.
  • B.
    C2H5OH.
  • C.
    CH3OH.
  • D.
    C3H5(OH)3.
Câu 2 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp triolein và tripalmitin trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm

  • A.
    1 muối và 1 alcohol.
  • B.
    2 muối và 2 alcohol.
  • C.
    1 muối và 2 alcohol.
  • D.
    2 muối và 1 alcohol.
Câu 3 :

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

  • A.
    H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
  • B.
    Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
  • C.
    Dung dịch NaOH (đun nóng).
  • D.
    H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 4 :

Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?

  • A.
    Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
  • B.
    Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
  • C.
    Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
  • D.
    Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Dung dịch saccharose phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B.
    Cellulose bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
  • C.
    Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D.
    Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 6 :

Glucose là một monosaccharide quan trọng với nhiều tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng thực tiễn trong đời sống. Phát biểu đúng khi nói về tính chất của phân tử glucose là

  • A.
    α – glucose có thể tạo methyl α – glucose khi phản ứng với methanol (HCl khan).
  • B.
    Glucose và fructose hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu tím.
  • C.
    Dưới tác dụng của các enzyme từ các vi sinh vật khác nhau, glucose bị thuỷ phân tạo thành ethanol và acid lactic.
  • D.
    Nhóm – CHO của glucose bị khử bởi thuốc thử Tollens và nước bromine.
Câu 7 :

X là ester tạo nên mùi thơm của dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.
  • B.
    Trong mỗi phân tử X có 6 nguyên tử carbon.
  • C.
    X là ester không no, đơn chức, mạch hở.
  • D.
    X có phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 8 :

Cho chất béo (triglyceride) có công thức khung phân tử như sau:

A structure of a molecule

AI-generated content may be incorrect.

Phát biểu nào đây sai?

  • A.
    Chất béo trên có tên là trilinolein chứa gốc acid béo omega-6.
  • B.
    Chất béo trên để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu nên gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ.
  • C.
    Cho a mol triglyceride trên cộng tối đa với 9a mol H2 (xt, to,p).
  • D.
    Ở điều kiện thường, chất béo trên ở trạng thái lỏng.
Câu 9 :

Phản ứng nào sau đây không phải là tính chất của glucose?

  • A.
    Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
  • B.
    Phản ứng với thuốc thử Tollens.
  • C.
    Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D.
    Phản ứng với carboxylic acid tạo ester.
Câu 10 :

Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:

A diagram of a diagram of a plant

AI-generated content may be incorrect.

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Phần 1 là phần kị nước, phần 2 là phần ưa nước.
  • B.
    Nếu sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) không ảnh hưởng đến chất lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng.
  • C.
    Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bán dầu mỡ nhờ gốc kị nước.
  • D.
    Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 11 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, tiếp tục cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch sacchrose 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch sacchrose 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Phát biểu nào đây sai?

  • A.
    Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
  • B.
    Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
  • C.
    Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat.
  • D.
    Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Câu 12 :

Triglyceride là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất.Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:

A black lines on a white background

AI-generated content may be incorrect.

Cho các phát biểu sau

  • A.
    Công thức phân tử của X là C55H98O6.
  • B.
    Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-6.
  • C.
    Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình cis-.
  • D.
    Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg X bằng hydrogen (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao, Ni xúc tác được 431 kg chất béo rắn.Số phát biểu đúng là:phuongAn__A. 1. phuongAn__B. 2. phuongAn__C. 3.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Dầu cá là một nguồn giàu acid béo, đặc biệt là hai loại acid béo có vai trò thiết yếu đối với sức khỏe: EPA (tác dụng chống viêm, tăng cường sức khỏe tim mạch, não bộ) và DHA (cải thiện thị lực, bảo vệ tế bào thần kinh, phát triển trí não). Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người trưởng thành nên tiêu thụ ít nhất 250 – 500 mg acid béo bao gồm EPA và DHA mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hóA. EPA và DHA có công thức khung phân tử như sau:

A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.

a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Vải cotton là chất liệu vải được dùng phổ biến trong công nghiệp diệt may. Sợi cotton là một lọi sợi an toàn cho da, được lấy từ cây bông (Gossypium), vải cotton có nhiều ưu điểm như mềm mại, thoáng khí, hấp thụ mồ hôi tốt, dễ nhuộm màu.

Từ quả bông, vải cotton được chế biến theo sơ đồ sau:

Quả bông → Xơ bông → Xơ bông tinh chế → Sợi bông → Vải cotton.

a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β – glucose qua liên kết β – 1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh. Trong mỗi đơn vị β – glucose cấu tạo thành cellulose sẽ có x nhóm hydroxyl. Giá trị của x là?

Câu 2 :

Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài, được tạo ra từ sự chưng cất rượu benzyl alcohol và acetic acid. Số nguyên tử carbon có trong phân tử benzyl acetate là?

Câu 3 :

Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây:

(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens.

(2) Glucose phản ứng với nước bromine.

(3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác.

(4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.

(5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid.

Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần?

Câu 4 :

Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 70%. Tính m. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được alcohol có công thức là

  • A.
    C2H4(OH)2.
  • B.
    C2H5OH.
  • C.
    CH3OH.
  • D.
    C3H5(OH)3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của palmitin.

Lời giải chi tiết :

Khi thuỷ phân trioalmitin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3.

Câu 2 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp triolein và tripalmitin trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm

  • A.
    1 muối và 1 alcohol.
  • B.
    2 muối và 2 alcohol.
  • C.
    1 muối và 2 alcohol.
  • D.
    2 muối và 1 alcohol.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Khi thuỷ phân hoàn toàn triolein và tripalmitin trong NaOH thu được sản phẩm gồm 2 muối và 1 alcohol.

Câu 3 :

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

  • A.
    H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
  • B.
    Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
  • C.
    Dung dịch NaOH (đun nóng).
  • D.
    H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Câu 4 :

Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?

  • A.
    Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
  • B.
    Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
  • C.
    Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
  • D.
    Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH có hiện tượng dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Dung dịch saccharose phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B.
    Cellulose bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
  • C.
    Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D.
    Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

B sai do cellulose không bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm.

Câu 6 :

Glucose là một monosaccharide quan trọng với nhiều tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng thực tiễn trong đời sống. Phát biểu đúng khi nói về tính chất của phân tử glucose là

  • A.
    α – glucose có thể tạo methyl α – glucose khi phản ứng với methanol (HCl khan).
  • B.
    Glucose và fructose hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu tím.
  • C.
    Dưới tác dụng của các enzyme từ các vi sinh vật khác nhau, glucose bị thuỷ phân tạo thành ethanol và acid lactic.
  • D.
    Nhóm – CHO của glucose bị khử bởi thuốc thử Tollens và nước bromine.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

A đúng

B sai, tạo dung dịch màu xanh.

C sai, glucose không bị thuỷ phân.

D sai, glucose bị oxi hoá bởi thuốc thử Tollens và nước bromine.

Câu 7 :

X là ester tạo nên mùi thơm của dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.
  • B.
    Trong mỗi phân tử X có 6 nguyên tử carbon.
  • C.
    X là ester không no, đơn chức, mạch hở.
  • D.
    X có phản ứng với thuốc thử Tollens.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của ester.

Lời giải chi tiết :

A. sai, công thức cấu tạo cảu X là: CH3CH2CH2COOC2H5.

B đúng

C sai, X là ester no, đơn chức, mạch hở.

D sai, X không có phản ứng tráng bạc.

Câu 8 :

Cho chất béo (triglyceride) có công thức khung phân tử như sau:

A structure of a molecule

AI-generated content may be incorrect.

Phát biểu nào đây sai?

  • A.
    Chất béo trên có tên là trilinolein chứa gốc acid béo omega-6.
  • B.
    Chất béo trên để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu nên gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ.
  • C.
    Cho a mol triglyceride trên cộng tối đa với 9a mol H2 (xt, to,p).
  • D.
    Ở điều kiện thường, chất béo trên ở trạng thái lỏng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của chất béo.

Lời giải chi tiết :

A đúng

B đúng

C sai, a mol triglyceride trên cộng tối đa với 6a mol H2.

D đúng

Câu 9 :

Phản ứng nào sau đây không phải là tính chất của glucose?

  • A.
    Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
  • B.
    Phản ứng với thuốc thử Tollens.
  • C.
    Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D.
    Phản ứng với carboxylic acid tạo ester.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

D sai, glucose không phản ứng với carboxylic acid tạo ester.

Câu 10 :

Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:

A diagram of a diagram of a plant

AI-generated content may be incorrect.

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Phần 1 là phần kị nước, phần 2 là phần ưa nước.
  • B.
    Nếu sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) không ảnh hưởng đến chất lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng.
  • C.
    Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bán dầu mỡ nhờ gốc kị nước.
  • D.
    Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cơ chế giặt rửa của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

A sai, phần 1 là phần ưa nước, phần 2 là phần kị nước.

B sai, có ảnh hưởng đến chất lượng vải và làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phòng.

C sai, phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bẩn dầu mỡ nhờ gốc ưa nước.

D đúng

Câu 11 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, tiếp tục cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch sacchrose 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch sacchrose 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Phát biểu nào đây sai?

  • A.
    Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
  • B.
    Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
  • C.
    Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat.
  • D.
    Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

B sai, tại bước 2 dung dịch vẫn đồng nhất.

Câu 12 :

Triglyceride là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất.Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:

A black lines on a white background

AI-generated content may be incorrect.

Cho các phát biểu sau

  • A.
    Công thức phân tử của X là C55H98O6.
  • B.
    Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-6.
  • C.
    Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình cis-.
  • D.
    Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg X bằng hydrogen (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao, Ni xúc tác được 431 kg chất béo rắn.Số phát biểu đúng là:phuongAn__A. 1. phuongAn__B. 2. phuongAn__C. 3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của X.

Lời giải chi tiết :

a. đúng, công thức phân tử của X là: C55H98O6.

b. sai, acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc acid béo omega – 3.

c. đúng

d. đúng

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Dầu cá là một nguồn giàu acid béo, đặc biệt là hai loại acid béo có vai trò thiết yếu đối với sức khỏe: EPA (tác dụng chống viêm, tăng cường sức khỏe tim mạch, não bộ) và DHA (cải thiện thị lực, bảo vệ tế bào thần kinh, phát triển trí não). Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người trưởng thành nên tiêu thụ ít nhất 250 – 500 mg acid béo bao gồm EPA và DHA mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hóA. EPA và DHA có công thức khung phân tử như sau:

A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.

a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của EPA và DHA.

Lời giải chi tiết :

a) sai, EPA và DHA thuộc acid béo omega – 3.

b) sai, trong cấu tạo của DHA có chứa 22 nguyên tử C.

c) đúng

d) sai, vì khi tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hoá.

Câu 2 :

Vải cotton là chất liệu vải được dùng phổ biến trong công nghiệp diệt may. Sợi cotton là một lọi sợi an toàn cho da, được lấy từ cây bông (Gossypium), vải cotton có nhiều ưu điểm như mềm mại, thoáng khí, hấp thụ mồ hôi tốt, dễ nhuộm màu.

Từ quả bông, vải cotton được chế biến theo sơ đồ sau:

Quả bông → Xơ bông → Xơ bông tinh chế → Sợi bông → Vải cotton.

a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, công thức tổng quát của cellulose là (C6H10O5)n.

c) sai, vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông + 20% các loại sợi tổng hợp khác.

d) sai, trong xơ bông tự nhiên chiếm khoảng 98% cellulose.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β – glucose qua liên kết β – 1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh. Trong mỗi đơn vị β – glucose cấu tạo thành cellulose sẽ có x nhóm hydroxyl. Giá trị của x là?

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của cellulose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Trong mỗi đơn vị β – glucose có 3 nhóm hydroxyl.

Câu 2 :

Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài, được tạo ra từ sự chưng cất rượu benzyl alcohol và acetic acid. Số nguyên tử carbon có trong phân tử benzyl acetate là?

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử carbon trong phân tử benzyl acetate (CH3COOCH2C6H5) là: 9.

Câu 3 :

Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây:

(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens.

(2) Glucose phản ứng với nước bromine.

(3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác.

(4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.

(5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid.

Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

(1), (2) là các phản ứng oxi hoá – khử.

Câu 4 :

Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 70%. Tính m. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Thể tích ethanol là: $10^{6}.13,8\%.750 = 1035.10^{5}ml$

Khối lượng ethanol là: $1035.10^{5}.0,8 = 828.10^{5}$g

n ethanol = $\dfrac{828}{46}.10^{5} = 18.10^{5}$mol

n glucose = $18.10^{5}:2:70\% = \dfrac{90}{7}.10^{5}$mol

Khối lượng nho tươi cần dùng là:$\dfrac{90}{7}.10^{5}.180:15\%.10^{- 6} = 1543$tấn.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Năng lượng mà các lá lúa trong một ha nhận được trong 1 giờ là 

10000. 100.20. 5. 2,09. 10%.60 = 1,254.109 J = 1,254.106 kJ

6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2

A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.                                6.44      6.18           2813 180

                                                      ?           ?    1,254.106    ?                   

mCO2 + mH2O = $\dfrac{1,254.10^{6}.6.44}{2813} + \dfrac{1,254.10^{6}.6.18}{2813} = 165833$gam

mTB = $\dfrac{1,254.10^{6}}{2813}.180.\dfrac{162}{180}.\dfrac{10}{100} = 7222$gam