Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, có trong nhiều loài thực vật có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 ml dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

Bước 2: Cho khoảng 3 ml dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều, thu được dung dịch X.

Bước 3: Đun nóng dung dịch X.

Cho các phát biểu sau:

1. Công thức cấu tạo của saccharose là:

A structure of a chemical formula

AI-generated content may be incorrect.

2. Bước 1 xuất hiện kết tủa màu xanh, bước 2 thu được dung dịch X có màu vàng.

3. Do trong phân tử saccharose không còn nhóm – OH hemiacetal và nhóm – OH hemiketal nên ở bước 3 không thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

4. Nếu bước 1 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì hiện tượng ở bước 2 vẫn tương tự.

Số phát biểu đúng là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 2 :

Cho các dung dich: (1) fructose, (2) saccharose, (3) glucose, (4) ethanol. Số dung dịch có khả năng hoà tan Cu(OH)2

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 3 :

Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, của cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 95% saccharose) để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 81%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả glucose và frucose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Thể tích ethaol (D = 0,8 g/ml) thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là

  • A.
    435,5.
  • B.
    645,7.
  • C.
    414,0
  • D.
    517,5.
Câu 4 :

Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước nóng, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thuỷ phân trong môi trường acid, (5) hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam; (6) tác dụng với I2 tạo thành hợp chất có màu xanh lục. Số tính chất phù hợp với saccharose là:

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    2
  • D.
    1
Câu 5 :

Thuỷ phân không hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?

  • A.
    Glucose
  • B.
    Maltose
  • C.
    Glycerol.
  • D.
    Ethanol.
Câu 6 :

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được chất Y. Tên gọi là X và Y lần lượt là

  • A.
    saccharose và fructose
  • B.
    cellulose và fructose.
  • C.
    cellulose và glucose.
  • D.
    tinh bột và glucose.
Câu 7 :

Dầu ăn và mỡ động vật có thể được sử dụng để sản xuất sản phẩm nào sau đây?

  • A.
    Xi măng.
  • B.
    Thuỷ tinh.
  • C.
    Xà phòng.
  • D.
    Chất giặt rửa tổng hợp.
Câu 8 :

Chất nào sau đây không làm mất màu nước bromine?

  • A.
    Palmitic acid.
  • B.
    Vinyl acetate.
  • C.
    Phenol.
  • D.
    Triolein.
Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về xà phòng?

  • A.
    xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo.
  • B.
    xà phòng có thể dùng để rửa tẩy.
  • C.
    cấu tạo của xà phòng gồm hai phần: đầu ưa nước và đuôi kị nước.
  • D.
    xà phòng được sản xuất bằng phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường acid.
Câu 10 :

Α – Linolenic acid (ALA) là một acid béo được tìm thấy trong các loại hạt chia, hạt lanh, cây gai dầu, quả hạch. ALA có công thức cấu tạo như bên:

Cho các phát biểu sau:

(1) ALA thuộc loại acid béo omega – 3.

(2) Một phân tử ALA chứa ba liên kết đôi C=C ở dạng cis.

(3) a mol ALA tác dụng tối đa với 4 mol H2 (xt, p, t).

(4) Phân tử khối của triester ở glycerol với ALA bằng 882 amu.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    3
  • B.
    2
  • C.
    1
  • D.
    4
Câu 11 :

Đặc điểm nào sau đây là chung cho cả chất giặt rửa tự nhiên, chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng?

  • A.
    Đều dễ phân huỷ sinh học nên ít gây ô nhiễm môi trường.
  • B.
    Trong phân tử đều có đầu ưa nước và đuôi dài kị nước.
  • C.
    Đều được sản xuất trong công nghiệp từ nguyên liệu là dầu mỏ.
  • D.
    Tính giặt rửa đều bị giảm khi sử dụng trong nước cứng.
Câu 12 :

Một người thợ sơn cần lựa chọn một dung môi dễ bay hơi và có độ phân cực kém pha vào sơn giúp sơn nhanh khô khi sử dụng. Chất nào sau đây phù hợp?

  • A.
    Glucose.
  • B.
    Nước.
  • C.
    Acetic acid.
  • D.
    Isoamyl acetate.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Bia, rượu đều có thể được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột trong ngũ cốc theo sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột (1) → dextrin (2) → maltose (3) → glucose (4) → ethanol.

a) Có thể phân biệt maltose và glucose bằng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
Đúng
Sai
b) Các phản ứng (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ trên đều là phản ứng thủy phân.
Đúng
Sai
c) Dextrin có cấu tạo gồm các mắt xích glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside
Đúng
Sai
d) Maltose, glucose, ethanol đều tan tốt trong nước là do các chất này đều tạo được liên kết hydrogen với nước.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Trong quá trình lên men tinh bột thành ethanol, nấm men là chất xúc tác giúp chuyển hóa glucose thành ethanol và khí CO₂ trong điều kiện yếm khí (không có oxygen), quá trình lên men tỏa nhiệt. Từ 300 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau:

A graph with a line

AI-generated content may be incorrect.

Kết quả nghiên cứu nhận thấy:

- Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và nhiệt độ dung dịch tăng dần.

- Sau ngày thứ 10, phản ứng hầu như dừng lại mặc dù trong dung dịch vẫn còn glucose chưa bị chuyển hóa hết.

a) Ngoài ethanol (C₂H₅OH), trong quá trình lên men, có thể sinh ra các sản phẩm phụ như acetaldehyde (CH₃CHO), acetic acid (CH₃COOH) hoặc ethyl acetate (CH₃COOC₂H₅) tùy theo các điều kiện của quá trình lên men.
Đúng
Sai
b) Từ 300 gam glucose, sau 12 ngày thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm thì thu được 2 mol ethyl alcohol.
Đúng
Sai
c) Hiệu suất của quá trình lên men tại ngày thứ 10 là 85%
Đúng
Sai
d) Phương trình lên men tinh bột là: $C_{6}H_{12}\text{O}_{6}\overset{lenmen}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}\text{O}H + 2CO_{2}$
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho 0,1 mol butanoic acid tác dụng với 0,1 mol methyl alcohol có mặt H2SO4 đặc, làm xúc tác. Tính khối lượng ester tạo thành. (Giả thiết 67% alcohol chuyển hoá thành ester kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Câu 2 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 4,42 gam triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các muối sodium linoleate, sodium oleate và sodium stearate. Hydrogen hoá hoàn toàn X cần dùng n lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn. Giá trị của m + n bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười).

Câu 3 :

Cho các tính chất sau:

(1) có vị ngọt        

(2) dễ tan trong nước

(3) có phản ứng với thuốc thử Tollens        

(4) bị thủy phân trong môi trường acid.

(5) hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thành dung dịch màu xanh lam.

Sắp xếp phát biểu đúng với saccharose thành một dãy số theo thứ tự tăng dần?

Câu 4 :

Nhà máy cần sản xuất hương liệu dứa từ dầu dứa để tạo ra 1 triệu chai nước giải khát, mỗi chai cần 0,2 g ethyl butyrate. Biết hàm lượng ethyl butyrate trong dầu dứa là 0,3% và hiệu suất chiết xuất đạt 90%, tính khối lượng (tấn) dầu dứa cần sử dụng.

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, có trong nhiều loài thực vật có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 ml dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

Bước 2: Cho khoảng 3 ml dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều, thu được dung dịch X.

Bước 3: Đun nóng dung dịch X.

Cho các phát biểu sau:

1. Công thức cấu tạo của saccharose là:

A structure of a chemical formula

AI-generated content may be incorrect.

2. Bước 1 xuất hiện kết tủa màu xanh, bước 2 thu được dung dịch X có màu vàng.

3. Do trong phân tử saccharose không còn nhóm – OH hemiacetal và nhóm – OH hemiketal nên ở bước 3 không thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

4. Nếu bước 1 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì hiện tượng ở bước 2 vẫn tương tự.

Số phát biểu đúng là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

1. đúng

2. sai, sau bước 2 thu được dung dịch X có màu xanh lam.

3. đúng

4. sai, saccharose không tạo phức với ion Fe2+.

Câu 2 :

Cho các dung dich: (1) fructose, (2) saccharose, (3) glucose, (4) ethanol. Số dung dịch có khả năng hoà tan Cu(OH)2

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch (1), (2), (3) có khả năng hoà toàn Cu(OH)2.

Câu 3 :

Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, của cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 95% saccharose) để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 81%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả glucose và frucose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Thể tích ethaol (D = 0,8 g/ml) thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là

  • A.
    435,5.
  • B.
    645,7.
  • C.
    414,0
  • D.
    517,5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

m saccharose = 1000.95% = 950kg

C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4 C2H5OH

m C2H5OH = (950.81%.4.46):342 = 414 kg

→ V C2H5OH = 414 : 0,8 = 517,5 L

Câu 4 :

Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước nóng, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thuỷ phân trong môi trường acid, (5) hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam; (6) tác dụng với I2 tạo thành hợp chất có màu xanh lục. Số tính chất phù hợp với saccharose là:

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    2
  • D.
    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Tính chất phù hợp với saccharose là: (1), (2), (4), (5).

Câu 5 :

Thuỷ phân không hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?

  • A.
    Glucose
  • B.
    Maltose
  • C.
    Glycerol.
  • D.
    Ethanol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Thuỷ phân không hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được maltose.

Câu 6 :

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được chất Y. Tên gọi là X và Y lần lượt là

  • A.
    saccharose và fructose
  • B.
    cellulose và fructose.
  • C.
    cellulose và glucose.
  • D.
    tinh bột và glucose.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

X là cellulose, Y là glucose.

Câu 7 :

Dầu ăn và mỡ động vật có thể được sử dụng để sản xuất sản phẩm nào sau đây?

  • A.
    Xi măng.
  • B.
    Thuỷ tinh.
  • C.
    Xà phòng.
  • D.
    Chất giặt rửa tổng hợp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Dầu ăn và mỡ động vật có thể được sử dụng để sản xuất xà phòng.

Câu 8 :

Chất nào sau đây không làm mất màu nước bromine?

  • A.
    Palmitic acid.
  • B.
    Vinyl acetate.
  • C.
    Phenol.
  • D.
    Triolein.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Palmitic acid là acid béo no nên không làm mất màu nước bromine.

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về xà phòng?

  • A.
    xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo.
  • B.
    xà phòng có thể dùng để rửa tẩy.
  • C.
    cấu tạo của xà phòng gồm hai phần: đầu ưa nước và đuôi kị nước.
  • D.
    xà phòng được sản xuất bằng phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường acid.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

D sai, xà phòng được sản xuất bằng phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm hoặc từ dầu mỏ.

Câu 10 :

Α – Linolenic acid (ALA) là một acid béo được tìm thấy trong các loại hạt chia, hạt lanh, cây gai dầu, quả hạch. ALA có công thức cấu tạo như bên:

Cho các phát biểu sau:

(1) ALA thuộc loại acid béo omega – 3.

(2) Một phân tử ALA chứa ba liên kết đôi C=C ở dạng cis.

(3) a mol ALA tác dụng tối đa với 4 mol H2 (xt, p, t).

(4) Phân tử khối của triester ở glycerol với ALA bằng 882 amu.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    3
  • B.
    2
  • C.
    1
  • D.
    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ALA.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) đúng

(3) sai, a mmol ALA tác dụng tối đa với 3 mol H2.

(4) sai, phân tử khối bằng 878 amu.

Câu 11 :

Đặc điểm nào sau đây là chung cho cả chất giặt rửa tự nhiên, chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng?

  • A.
    Đều dễ phân huỷ sinh học nên ít gây ô nhiễm môi trường.
  • B.
    Trong phân tử đều có đầu ưa nước và đuôi dài kị nước.
  • C.
    Đều được sản xuất trong công nghiệp từ nguyên liệu là dầu mỏ.
  • D.
    Tính giặt rửa đều bị giảm khi sử dụng trong nước cứng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của chất giặt rửa tự nhiên và tổng hợp.

Lời giải chi tiết :

B đúng, đều có đầu ưa nước và đuôi dài kị nước.

Câu 12 :

Một người thợ sơn cần lựa chọn một dung môi dễ bay hơi và có độ phân cực kém pha vào sơn giúp sơn nhanh khô khi sử dụng. Chất nào sau đây phù hợp?

  • A.
    Glucose.
  • B.
    Nước.
  • C.
    Acetic acid.
  • D.
    Isoamyl acetate.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

Isomayl acetate được dùng làm dung môi dễ bay hơi và phân cực kém.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Bia, rượu đều có thể được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột trong ngũ cốc theo sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột (1) → dextrin (2) → maltose (3) → glucose (4) → ethanol.

a) Có thể phân biệt maltose và glucose bằng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
Đúng
Sai
b) Các phản ứng (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ trên đều là phản ứng thủy phân.
Đúng
Sai
c) Dextrin có cấu tạo gồm các mắt xích glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside
Đúng
Sai
d) Maltose, glucose, ethanol đều tan tốt trong nước là do các chất này đều tạo được liên kết hydrogen với nước.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Có thể phân biệt maltose và glucose bằng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
Đúng
Sai
b) Các phản ứng (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ trên đều là phản ứng thủy phân.
Đúng
Sai
c) Dextrin có cấu tạo gồm các mắt xích glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside
Đúng
Sai
d) Maltose, glucose, ethanol đều tan tốt trong nước là do các chất này đều tạo được liên kết hydrogen với nước.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

a) sai, không phân biệt được maltose và glucose.

b) sai, phản ứng (4) thuộc phản ứng lên men.

c) sai, chứa liên kết α – 1,4 – glycoside.

d) đúng.

Câu 2 :

Trong quá trình lên men tinh bột thành ethanol, nấm men là chất xúc tác giúp chuyển hóa glucose thành ethanol và khí CO₂ trong điều kiện yếm khí (không có oxygen), quá trình lên men tỏa nhiệt. Từ 300 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau:

A graph with a line

AI-generated content may be incorrect.

Kết quả nghiên cứu nhận thấy:

- Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và nhiệt độ dung dịch tăng dần.

- Sau ngày thứ 10, phản ứng hầu như dừng lại mặc dù trong dung dịch vẫn còn glucose chưa bị chuyển hóa hết.

a) Ngoài ethanol (C₂H₅OH), trong quá trình lên men, có thể sinh ra các sản phẩm phụ như acetaldehyde (CH₃CHO), acetic acid (CH₃COOH) hoặc ethyl acetate (CH₃COOC₂H₅) tùy theo các điều kiện của quá trình lên men.
Đúng
Sai
b) Từ 300 gam glucose, sau 12 ngày thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm thì thu được 2 mol ethyl alcohol.
Đúng
Sai
c) Hiệu suất của quá trình lên men tại ngày thứ 10 là 85%
Đúng
Sai
d) Phương trình lên men tinh bột là: $C_{6}H_{12}\text{O}_{6}\overset{lenmen}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}\text{O}H + 2CO_{2}$
Đúng
Sai
Đáp án
a) Ngoài ethanol (C₂H₅OH), trong quá trình lên men, có thể sinh ra các sản phẩm phụ như acetaldehyde (CH₃CHO), acetic acid (CH₃COOH) hoặc ethyl acetate (CH₃COOC₂H₅) tùy theo các điều kiện của quá trình lên men.
Đúng
Sai
b) Từ 300 gam glucose, sau 12 ngày thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm thì thu được 2 mol ethyl alcohol.
Đúng
Sai
c) Hiệu suất của quá trình lên men tại ngày thứ 10 là 85%
Đúng
Sai
d) Phương trình lên men tinh bột là: $C_{6}H_{12}\text{O}_{6}\overset{lenmen}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}\text{O}H + 2CO_{2}$
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, hiệu suất của quá trình ngày thứ 10 là: $\dfrac{180}{300}.100 = 60\%$

d) sai, phản ứng lên men tinh bột: $\left. {(C_{6}H_{10}\text{O}_{5})}_{n}\rightarrow C_{6}H_{12}\text{O}_{6}\overset{lenmen}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}\text{O}H + 2CO_{2} \right.$

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho 0,1 mol butanoic acid tác dụng với 0,1 mol methyl alcohol có mặt H2SO4 đặc, làm xúc tác. Tính khối lượng ester tạo thành. (Giả thiết 67% alcohol chuyển hoá thành ester kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng ester hoá.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

n ester thu được là: 0,1.67% = 0,067 mol

m ester = 0,067.102 = 6,8g.

Câu 2 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 4,42 gam triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các muối sodium linoleate, sodium oleate và sodium stearate. Hydrogen hoá hoàn toàn X cần dùng n lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn. Giá trị của m + n bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười).

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khi thuỷ phân X thu được các muối sodium linoleate, sodium oleate và sodium stearate nên X có công thức là: (C17H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5.

n X = $\dfrac{4,42}{884} = 0,005$mol → n NaOH = 0,005.3 = 0,015 mol; n glycerol = 0,005 mol

bảo toàn khối lượng: m chất béo + m NaOH = m muối + m glycerol

→ 4,42 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56g

Khi hydrogen hoá X cần dùng 0,005.3 = 0,015 mol khí H2 → VH2 = 0,015.24,79 = 0,37185 lít

Giá trị m + n = 4,56 + 0,37185 = 1,7.

Câu 3 :

Cho các tính chất sau:

(1) có vị ngọt        

(2) dễ tan trong nước

(3) có phản ứng với thuốc thử Tollens        

(4) bị thủy phân trong môi trường acid.

(5) hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thành dung dịch màu xanh lam.

Sắp xếp phát biểu đúng với saccharose thành một dãy số theo thứ tự tăng dần?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số tính chất phù hợp với saccharose là: 1245.

Câu 4 :

Nhà máy cần sản xuất hương liệu dứa từ dầu dứa để tạo ra 1 triệu chai nước giải khát, mỗi chai cần 0,2 g ethyl butyrate. Biết hàm lượng ethyl butyrate trong dầu dứa là 0,3% và hiệu suất chiết xuất đạt 90%, tính khối lượng (tấn) dầu dứa cần sử dụng.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

methyl butyrate = 1.106.0,2 = 2.105 gam = 200kg = 0,2 tấn

mnước ép dứa = $\dfrac{0,2.100}{0,3}.\dfrac{100}{90} = 74,1$tấn

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng sữa: 10,000 lít x 1 kg/lít = 10,000 kg

Khối lượng lactose: 10,000 kg x 4.8% = 480 kg

Khối lượng lactose phản ứng: 480 kg x 95% = 456 kg = 456,000 g

Theo phương trình, 1 mol lactose (342 g) tạo ra 4 mol lactic acid(4 x 90 = 360 g).

Số mol lactose = 456000/342 = 1333.33 mol

Số mol acid lactic = 1333.33 x 4 = 5333.32 mol

Khối lượng lactic acid: 5333.32 mol x 90g/mol= 480,000g = 480 kg

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng dầu thực vật thực tế = 100.0,92 = 92 tấn = 92000 kg.

Số lít biodiesel = 92000.0,85 = 78200 lít.