Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất nào sau đây không phải là ester:

  • A.
    HCOO-C2H5.
  • B.
    (C17H35-COO)3C3H5.
  • C.
    CH3COCH2OH.
  • D.
    CH3OOC-CH2-COOC2H5.
Câu 2 :

Ester tạo bởi acetic acid và glycerol có công thức là

  • A.

    (C3H7COO)3С3Н5

  • B.

    С3Н5ООССН3.

  • C.

    (СН3СОО)3C3H5.

  • D.
    (CH3COO)2C2H4.
Câu 3 :

Chất nào sau đây thường được dùng để sản xuất xà phòng:

  • A.
    Glyceryl trinitrate.
  • B.
    Glyceryl tristearate.
  • C.
    Glyceryl triacetate.
  • D.
    Glycerol.
Câu 4 :
  • A.
    Trong nước mía có carbohydrate là:
  • B.
    Glucose.
  • C.
    Fructose.
  • D.
    Lactose.
Câu 5 :

DHA là loại omega-3 phố biến, có nhiều công dụng đặc biệt là đối với sự phát triển của trẻ em. DHA có công thức cấu tạo rút gọn như sau:

A black outline of a structure

AI-generated content may be incorrect.

Trong công thức cấu tạo của DHA có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A.

    22

  • B.

    23

  • C.
    24.
  • D.
    25.
Câu 6 :

Cho 22,5 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose, tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 để thực hiện phản ứng tráng bạc. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu gam.

  • A.
    25 gam.
  • B.
    27 gam.
  • C.
    26 gam.
  • D.
    28 gam
Câu 7 :

Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:

  • A.
    Thủy phân các ester của các acid no trong dung dịch kiềm đặc
  • B.
    Phản ứng của acid hữu cơ với NaOH hoặc KOH đặc.
  • C.
    Thủy phân chất béo no trong NaOH hoặc KOH đặc.
  • D.
    Dehydrogen hóa mỡ tự nhiên trong nồi kín, áp suất cao
Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.

(2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

(3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(4) Tinh bột và cellulose cùng có công thức phân tử là (C6H10O5)n, nên chúng là 2 đồng phân poly saccharide.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    1.
  • B.
    2. С. 3.
  • C.
  • D.
    4.
Câu 9 :

Cellulose không tan trong nước và các dung môi thông thường như ethyl alcohol, benzene, xăng dầu…nhưng lại tan trong nước schweizer tính chất này được ứng dụng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer,

  • A.
    [Cu(NH3)4](OH)2.
  • B.

    [Zn(NH3)4](OH)2

  • C.

    [Cu(NH3)4]OH.

  • D.
    [Ag(NH3)2]OH.
Câu 10 :

Ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

  • A.

    C6H5COOC6H5.

  • B.

    СН3СООС6Н5.

  • C.

    НСОО-[СН2]2-ООССН2СН3.

  • D.
    СН2=CHОOС-СООСН3.
Câu 11 :

Mùi của ester nào sau đây là đúng?

  • A.
    Methyl salicylate có mùi dầu gió.
  • B.
    Benzyl acetate có mùi thơm dâu tây.
  • C.
    Isoamyl acetate có mùi hoa hồng.
  • D.
    Ethyl butanoate có mùi chuối chín.
Câu 12 :

Đun m gam một ester đơn chức X với 150 mL dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ phản ứng. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được 12,3 gam muối của một acid hữu cơ, và 16,2 gam một alcohol. Tên gọi của X là:

  • A.
    Ethyl acetate.
  • B.
    iso propyl propionate.
  • C.
    Methyl benzoate.
  • D.
    Benzyl acetate
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

 Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).

Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.

Đúng
Sai

b) Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.

Đúng
Sai

c) Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Đúng
Sai

d) Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C9H8O4 và C7H6O3.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):

Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Chất T là muối ammonium của gluconic acid.
Đúng
Sai
b) Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
c) Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
Đúng
Sai
d) Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

 Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 67,32% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 80%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Câu 2 :

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C4H8O2 và khi thủy phân thu được alcohol bậc I?

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

$\text{Cellulose}\mspace{6mu}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\mspace{6mu}\text{X~}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\text{Y}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\text{Z}\underset{\text{H}_{\text{2}}\text{SO}_{\text{4}}\mspace{6mu}\text{®Æc}}{\overset{\text{+Y}}{\rightarrow}}T$

Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?

Câu 4 :

Khi vận động mạnh, cơ thể không đủ cung cấp oxygen thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào theo phương trình: C6H12O6 ⟶ 2C3H6O3 (1 mol glucose chuyển hóa thành lactic acid sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể là 150 kJ). Sự chuyển hoá glucose thành lactic acid giải phóng 2% năng lượng cho cơ thể. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J). Khối lượng lactic acid được chuyển hóa bằng bao nhiêu gam? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất nào sau đây không phải là ester:

  • A.
    HCOO-C2H5.
  • B.
    (C17H35-COO)3C3H5.
  • C.
    CH3COCH2OH.
  • D.
    CH3OOC-CH2-COOC2H5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ester là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức – COO –

Lời giải chi tiết :

CH3COCH2OH không phải là ester vì không chức nhóm chức – COO –

Câu 2 :

Ester tạo bởi acetic acid và glycerol có công thức là

  • A.

    (C3H7COO)3С3Н5

  • B.

    С3Н5ООССН3.

  • C.

    (СН3СОО)3C3H5.

  • D.
    (CH3COO)2C2H4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của ester RCOOR’.

Lời giải chi tiết :

Ester tạo bởi acetic acid và glycerol có công thức là: (СН3СОО)3C3H5.

Câu 3 :

Chất nào sau đây thường được dùng để sản xuất xà phòng:

  • A.
    Glyceryl trinitrate.
  • B.
    Glyceryl tristearate.
  • C.
    Glyceryl triacetate.
  • D.
    Glycerol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Glyceryl tristearate được dùng để điều chế xà phòng.

Câu 4 :
  • A.
    Trong nước mía có carbohydrate là:
  • B.
    Glucose.
  • C.
    Fructose.
  • D.
    Lactose.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Trong nước mía có saccharose.

Câu 5 :

DHA là loại omega-3 phố biến, có nhiều công dụng đặc biệt là đối với sự phát triển của trẻ em. DHA có công thức cấu tạo rút gọn như sau:

A black outline of a structure

AI-generated content may be incorrect.

Trong công thức cấu tạo của DHA có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A.

    22

  • B.

    23

  • C.
    24.
  • D.
    25.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của DHA.

Lời giải chi tiết :

Trong công thức cấu tạo của DHA có 22 nguyên tử carbon.

Câu 6 :

Cho 22,5 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose, tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 để thực hiện phản ứng tráng bạc. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu gam.

  • A.
    25 gam.
  • B.
    27 gam.
  • C.
    26 gam.
  • D.
    28 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của monosaccharide.

Lời giải chi tiết :

n glucose và fructose = 22,5 : 180 = 0,125 mol.

1 mol glucose và fructose sinh ra 2 mol Ag.

→ n Ag = 0,125.2 = 0,25 mol.

m Ag = 0,25.108 = 27 gam.

Câu 7 :

Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:

  • A.
    Thủy phân các ester của các acid no trong dung dịch kiềm đặc
  • B.
    Phản ứng của acid hữu cơ với NaOH hoặc KOH đặc.
  • C.
    Thủy phân chất béo no trong NaOH hoặc KOH đặc.
  • D.
    Dehydrogen hóa mỡ tự nhiên trong nồi kín, áp suất cao

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các phương pháp điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Xà phòng được điều chế bằng phản ứng thuỷ phân chất béo no trong NaOH hoặc KOH đặc.

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.

(2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

(3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(4) Tinh bột và cellulose cùng có công thức phân tử là (C6H10O5)n, nên chúng là 2 đồng phân poly saccharide.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    1.
  • B.
    2. С. 3.
  • C.
  • D.
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng.

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, tinh bột và cellulose không phải là đồng phân của nhau.

Câu 9 :

Cellulose không tan trong nước và các dung môi thông thường như ethyl alcohol, benzene, xăng dầu…nhưng lại tan trong nước schweizer tính chất này được ứng dụng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer,

  • A.
    [Cu(NH3)4](OH)2.
  • B.

    [Zn(NH3)4](OH)2

  • C.

    [Cu(NH3)4]OH.

  • D.
    [Ag(NH3)2]OH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Công thức hoá học của nước Schweizer là [Cu(NH3)4](OH)2.

Câu 10 :

Ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

  • A.

    C6H5COOC6H5.

  • B.

    СН3СООС6Н5.

  • C.

    НСОО-[СН2]2-ООССН2СН3.

  • D.
    СН2=CHОOС-СООСН3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

СН2=CHОOС-СООСН3 không sinh ra 2 muối vì:

СН2=CHОOС-СООСН3 + NaOH → CH3CHO + NaOOC – COONa + CH3OH.

Câu 11 :

Mùi của ester nào sau đây là đúng?

  • A.
    Methyl salicylate có mùi dầu gió.
  • B.
    Benzyl acetate có mùi thơm dâu tây.
  • C.
    Isoamyl acetate có mùi hoa hồng.
  • D.
    Ethyl butanoate có mùi chuối chín.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

B sai vì benzyl acetate có mùi thơm hoa nhài.

Câu 12 :

Đun m gam một ester đơn chức X với 150 mL dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ phản ứng. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được 12,3 gam muối của một acid hữu cơ, và 16,2 gam một alcohol. Tên gọi của X là:

  • A.
    Ethyl acetate.
  • B.
    iso propyl propionate.
  • C.
    Methyl benzoate.
  • D.
    Benzyl acetate

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

n NaOH = 0,15.1 = 0,15 mol.

Bảo toàn khối lượng: m ester + m NaOH = m muối + m alcohol

→ m ester = 12,3 + 16,2 – 0,15.40 = 22,5 gam

M ester = 22,5 : 0,15 = 150 amu.

Vậy X là benzyl acetate.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

 Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).

Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.

Đúng
Sai

b) Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.

Đúng
Sai

c) Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Đúng
Sai

d) Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C9H8O4 và C7H6O3.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.

Đúng
Sai

b) Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.

Đúng
Sai

c) Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Đúng
Sai

d) Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C9H8O4 và C7H6O3.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế salicylic acid.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, hai nhóm chức ở vị trí tương đối othor – trên vòng benzene.

c) đúng

d) đúng

Câu 2 :

Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):

Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Chất T là muối ammonium của gluconic acid.
Đúng
Sai
b) Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
c) Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
Đúng
Sai
d) Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Chất T là muối ammonium của gluconic acid.
Đúng
Sai
b) Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
c) Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
Đúng
Sai
d) Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, Z thuộc loại hữu cơ tạp chức.

c) sai, thường dùng phản ứng giữa glucose tác dụng với thuốc thử Tollens.

d) đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

 Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 67,32% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 80%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp sản xuất xà phòng.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khối lượng 100000 bánh xà phòng là: 100000.100 = 10000000g =$10^{6}$g

Khối lượng muối sodium stearate trong xà phòng là: $10^{6}$.67,32% = 673200g

n muối = $\dfrac{673200}{306}mol$→ n tristearin = $\dfrac{673200}{306}:3:80\%$mol.

Khối lượng chất béo cần sử dụng là: $\dfrac{673200}{306}:3:80\%$.890.10-3 = 917kg.

Câu 2 :

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C4H8O2 và khi thủy phân thu được alcohol bậc I?

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Có 3 đồng phân ester ứng với công thức C4H8O2 khi thuỷ phân thu được alcohol bậc I.

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

$\text{Cellulose}\mspace{6mu}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\mspace{6mu}\text{X~}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\text{Y}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\text{Z}\underset{\text{H}_{\text{2}}\text{SO}_{\text{4}}\mspace{6mu}\text{®Æc}}{\overset{\text{+Y}}{\rightarrow}}T$

Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

T là ethyl acetate. Phân tử khối của T là 74.

Câu 4 :

Khi vận động mạnh, cơ thể không đủ cung cấp oxygen thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào theo phương trình: C6H12O6 ⟶ 2C3H6O3 (1 mol glucose chuyển hóa thành lactic acid sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể là 150 kJ). Sự chuyển hoá glucose thành lactic acid giải phóng 2% năng lượng cho cơ thể. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J). Khối lượng lactic acid được chuyển hóa bằng bao nhiêu gam? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số mol glucose đã chuyển hoá là: 400.4,184.2% : 150 mol

Số mol lactic acid là: 400.4,184.2% : 150.2 mol

Khối lượng lactic acid được chuyển hoá là: 400.4,184.2% : 150.2.90 = 40,2g.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Thế tích ethanol trong xăng E5 là: 50000.5% = 2500 lít.

Khối lượng ethanol là: 2500.0,8.1000 = 2 000 000g = 2000 kg.

n ethanol = 2000 : 46 k.mol

n tinh bột = $\dfrac{2000}{46}:2$k.mol

Khối lượng săn tươi cần dùng là: $\dfrac{2000}{46}:2$: 79,83%.162 : 70% = 6302 kg

Khối lượng ngô bắp cần dùng là: $\dfrac{2000}{46}:2$: 84,783%.162 : 85% = 4887kg.

Số tiền chênh lệch là: 6302.850 – 4887.500 = 2913200 đồng = 2,91 triệu.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

n cellulose trinitrate = 594 : 297 = 2 mol.

n HNO3 = 2.3 : 60% = 10 mol.

m HNO3 = 10.63 = 630g

V HNO3 = 630 : 1,52 : 63%.10-3 = 0,7 lít.