Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Trong pin điện hóa, quá trình khử

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Trong pin điện hóa, quá trình khử

  • A.

    xảy ra ở cực âm.        

  • B.

    xảy ra ở cực dương.

  • C.

    xảy ra ở cực âm và cực dương.          

  • D.

    không xảy ra ở cả cực âm và cực dương.

Câu 2 :

Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?

  • A.

    M có tính khử mạnh hơn R.

  • B.

    M+ có tính oxi hóa yếu hơn R2+.                                      

  • C.

    M khử được ion H+ thành H2.

  • D.

    R khử được ion M+ thành M.

Câu 3 :

Cho giá trị thế điện cực chuẩn của 5 cặp oxi hóa-khử (Ag+/Ag, Al3+/Al, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe, Zn2+/Zn) như khung bên dưới (được sắp xếp một cách ngẫu nhiên, không đúng theo thứ tự trên).

Thế điện cực chuẩn

(Eo, V)

–0,762

+0,799

–0,44

+0,340

–1,676

Cặp oxi hóa – khử có giá trị thế điện cực chuẩn +0,799 V là cặp

  • A.

    Fe2+/Fe.

  • B.

    Ag+/Ag.

  • C.

    Zn2+/Zn.

  • D.

    Al3+/Al.

Câu 4 :

Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là  – 2,37 V; – 0,76 V ; 0,34 V ; 0,8 V và 0,85 V. \(E_{pin}^0\) = 3,22 V là sức điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau?

  • A.

    Zn  – Ag   

  • B.

    Mg – Zn     

  • C.

    Zn  – Hg   

  • D.

    Mg – Hg

Câu 5 :

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 1,28 g Cu và ở anode có V mL khí O2 (25°C, 1 bar ) bay ra. 

Giá trị của V là

  • A.

    495,8.

  • B.

    124,0.

  • C.

    247,9.

  • D.

    743,7.

Câu 6 :

Khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ

  • A.

    Cu2+ giảm, Zn2+ tăng.

  • B.

    Cu2+ giảm, Zn2+ giảm.

  • C.

    Cu2+ tăng, Zn2+ tăng.

  • D.

    Cu2+ tăng, Zn2+ giảm.

Câu 7 :

Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

1) 1s22s22p63s1          2) 1s22s22p63s23p64s2           3) 1s22s1           4) 1s22s22p63s23p1

Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố:

  • A.

    Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)

  • B.

    Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13)

  • C.

    Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)

  • D.

    Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)

Câu 8 :

Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết:

  • A.

    Cộng hoá trị

  • B.

    ion

  • C.

    Kim loại

  • D.

    Cho nhận

Câu 9 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1)   Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(2)   Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(3)   Cho Zn vào dung dịch CuSO4.

(4)   Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Thí nghiệm nào thu được kim loại?

  • A.

    (3) và (4).

  • B.

    (1) và (2).

  • C.

    (2) và (3).

  • D.

    (1) và (4).

Câu 10 :

Cation kim loại X khi vào cơ thể sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế acquy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc cation kim loại này. Kim loại X là

  • A.

    Cooper.

  • B.

    Magnesium.   

  • C.

    Lead.

  • D.

    Iron.

Câu 11 :

Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là

  • A.

    1

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 12 :

Cho các phát biểu về tách kim loại;

(1) Đồng có thể được tách từ copper(II) oxide bằng cách nung nóng.

(2) Trong phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, có thể thu được nhôm nóng chảy ở điện cực âm của bình điện phân.

(3) Kẽm có thể được tách từ zinc oxide bằng cách nung nóng zinc oxide với carbon.

Các phát biểu đúng là

  • A.

    (1) và (2).

  • B.

    (1) và (3).

  • C.

    (2) và (3).

  • D.

    (1), (2) và (3).

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Trong công nghiệp, một số kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. Hơn 50% sản lượng kẽm trên thế giới được sản xuất bằng phương pháp điện phân

a. Khí oxygen sinh ra ở điện cực anode.

Đúng
Sai

b. Ở anode xảy ra quá trình khử ion Zn2+

Đúng
Sai

c.  Ở cathode xảy ra quá trình oxi hóa nước thu được khí O2.

Đúng
Sai

d. Phản ứng xảy ra tương tự khi thay ZnSO4 bằng Na2SO4.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

- Bước 1: Nhỏ vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng cùng nồng độ. 

- Bước 2: Cho lần lượt mẫu Al, mẫu Fe, mẫu Cu có số mol bằng nhau vào 3 ống nghiệm. 

- Bước 3: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào các ống nghiệm.

a. Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe;  Al và Fe bị ăn mòn hoá học.

Đúng
Sai

b. Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al.

Đúng
Sai

c. Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học.

Đúng
Sai

d. Ở bước 3, khí thoát ra nhanh hơn so với ở bước 2.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: NaCl, Mg(NO3)2, ZnCl2; CuSO4 và Fe2(SO4)3, thu được bao nhiêu chất rắn ở cathode?

Đáp án:

Câu 2 :

Cho một pin Galvani với điện cực \({\rm{Zn}}\) và \({\rm{Cu}}\) có sức điện động chuẩn là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là bao nhiêu giờ ? Cho biết các công thức:

\({\rm{Q}} = {\rm{n}}.{\rm{F}} = {\rm{I}}.{\rm{t}}\), trong đó: \({\rm{Q}}\) là điện lượng \(({\rm{C}})\), \({\rm{n}}\) là số mol electron đi qua dây dẫn, \({\rm{I}}\) là cường độ dòng điện \(({\rm{A}}),{\rm{t}}\) là thời gian (giây), \({\rm{F}}\) là hằng số Faraday ( \(96500\,{\rm{Cmo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\) ).

Đáp án:

Câu 3 :

Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 6,72 cm3. Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên.

Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là? (Làm tròn đến phần nguyên)

Đáp án:

Câu 4 :

Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế copper như sau:

(1) Điện phân dung dịch CuSO4.

(2) Dùng potassium cho vào dung dịch CuSO4.

(3) Dùng carbon khử CuO ở nhiệt độ cao.

(4) Dùng CO khử CuO ở nhiệt độ cao.

Trong các phương án điều chế trên, phương án có thể áp dụng đề điều chế copper? Sắp xếp các phương án theo thứ tự đăng dần.

Đáp án:

Câu 5 :

Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 7,437 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 6 :

Cho các phát biểu sau

(a) Hợp kim được sử dụng trong đời sống và sản xuất phổ biến hơn so với kim loại.

(b) Kim loại A có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại B, nhiệt độ nóng chảy của hợp kim A-B luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của B.

(c) Tính chất hoá học của hợp kim thường tương tự tính chất của các kim loại thành phần.

(d) Hợp kim có thể cứng hơn rất nhiều các kim loại tạo nên nó.

(e) Hợp kim thường khó bị oxi hoá hơn các đơn kim loại thành phần.

Số phát biểu đúng là ?

Đáp án:

Câu 7 :

Cho 4 dung dịch riêng biệt: (1) HCl, (2) CuCl2, (3) FeCl3, (4) hỗn hợp HCl, CuCl2. Nhúng một thanh sắt nguyên chất vào mỗi dung dịch nếu trên. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Đáp án:

Câu 8 :

Trong hợp kim Al – Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm về khối lượng của Ni trong mẫu hợp kim này là? Làm tròn đến hàng chục

Đáp án:

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Trong pin điện hóa, quá trình khử

  • A.

    xảy ra ở cực âm.        

  • B.

    xảy ra ở cực dương.

  • C.

    xảy ra ở cực âm và cực dương.          

  • D.

    không xảy ra ở cả cực âm và cực dương.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quá trình xảy ra trong pin điện.

Lời giải chi tiết :

Quá trình khử  (nhận electron) xảy ra ở điện cực dương.

Đáp án B

Câu 2 :

Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?

  • A.

    M có tính khử mạnh hơn R.

  • B.

    M+ có tính oxi hóa yếu hơn R2+.                                      

  • C.

    M khử được ion H+ thành H2.

  • D.

    R khử được ion M+ thành M.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa của thế điện chuẩn của kim loại.

Lời giải chi tiết :

Kim loại R có tính khử mạnh hơn M

Ion R2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion M+

Đáp án D

Câu 3 :

Cho giá trị thế điện cực chuẩn của 5 cặp oxi hóa-khử (Ag+/Ag, Al3+/Al, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe, Zn2+/Zn) như khung bên dưới (được sắp xếp một cách ngẫu nhiên, không đúng theo thứ tự trên).

Thế điện cực chuẩn

(Eo, V)

–0,762

+0,799

–0,44

+0,340

–1,676

Cặp oxi hóa – khử có giá trị thế điện cực chuẩn +0,799 V là cặp

  • A.

    Fe2+/Fe.

  • B.

    Ag+/Ag.

  • C.

    Zn2+/Zn.

  • D.

    Al3+/Al.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực chuẩn của kim loại.

Lời giải chi tiết :

Giá trị thế điện cực chuẩn +0,799V lớn nhất trong các thế điện cực chuẩn vậy ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất.

Cặp oxi hóa – khử có giá trị thế điện cực chuẩn +0,799V là Ag+/Ag.

Đáp án B

Câu 4 :

Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là  – 2,37 V; – 0,76 V ; 0,34 V ; 0,8 V và 0,85 V. \(E_{pin}^0\) = 3,22 V là sức điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau?

  • A.

    Zn  – Ag   

  • B.

    Mg – Zn     

  • C.

    Zn  – Hg   

  • D.

    Mg – Hg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính sức điện động của pin.

Lời giải chi tiết :

Cặp pin Mg – Hg có sức điện động 3,22V.

Đáp án D

Câu 5 :

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 1,28 g Cu và ở anode có V mL khí O2 (25°C, 1 bar ) bay ra. 

Giá trị của V là

  • A.

    495,8.

  • B.

    124,0.

  • C.

    247,9.

  • D.

    743,7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điện phân dung dịch.

Lời giải chi tiết :

n Cu = 1,28 : 64 = 0,02 mol

n e trao đổi = 0,02.2 = 0,04 mol

Tại anode: H2O → O2 + 4H+ + 4e

                                       0,01       ←  0,04

V O2 = 0,01.24,79 = 0,2479L = 247,9ml

Đáp án C

Câu 6 :

Khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ

  • A.

    Cu2+ giảm, Zn2+ tăng.

  • B.

    Cu2+ giảm, Zn2+ giảm.

  • C.

    Cu2+ tăng, Zn2+ tăng.

  • D.

    Cu2+ tăng, Zn2+ giảm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên tắc hoạt động của pin Galvani.

Lời giải chi tiết :

Khi pin Galvani Zn – Cu hoạt động thì nồng độ Cu2+ giảm dần, Zn2+ tăng dần.

Đáp án A

Câu 7 :

Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

1) 1s22s22p63s1          2) 1s22s22p63s23p64s2           3) 1s22s1           4) 1s22s22p63s23p1

Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố:

  • A.

    Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)

  • B.

    Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13)

  • C.

    Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)

  • D.

    Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của kim loại.

Lời giải chi tiết :

1. Na; 2. Ca; 3. Li; 4. Al

Đáp án B

Câu 8 :

Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết:

  • A.

    Cộng hoá trị

  • B.

    ion

  • C.

    Kim loại

  • D.

    Cho nhận

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào liên kết trong kim loại.

Lời giải chi tiết :

Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết kim loại.

Đáp án C

Câu 9 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1)   Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(2)   Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(3)   Cho Zn vào dung dịch CuSO4.

(4)   Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Thí nghiệm nào thu được kim loại?

  • A.

    (3) và (4).

  • B.

    (1) và (2).

  • C.

    (2) và (3).

  • D.

    (1) và (4).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.

Lời giải chi tiết :

(1) Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2

(2) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2

(3) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Đáp án A

Câu 10 :

Cation kim loại X khi vào cơ thể sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế acquy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc cation kim loại này. Kim loại X là

  • A.

    Cooper.

  • B.

    Magnesium.   

  • C.

    Lead.

  • D.

    Iron.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của kim loại.

Lời giải chi tiết :

Kim loại X là chì (lead)

Đáp án C

Câu 11 :

Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là

  • A.

    1

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các phương pháp tách kim loại.

Lời giải chi tiết :

Cu và Ag là kim loại yếu nên được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

Đáp án D

Câu 12 :

Cho các phát biểu về tách kim loại;

(1) Đồng có thể được tách từ copper(II) oxide bằng cách nung nóng.

(2) Trong phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, có thể thu được nhôm nóng chảy ở điện cực âm của bình điện phân.

(3) Kẽm có thể được tách từ zinc oxide bằng cách nung nóng zinc oxide với carbon.

Các phát biểu đúng là

  • A.

    (1) và (2).

  • B.

    (1) và (3).

  • C.

    (2) và (3).

  • D.

    (1), (2) và (3).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các phương pháp tách kim loại.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

Đáp án D

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Trong công nghiệp, một số kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. Hơn 50% sản lượng kẽm trên thế giới được sản xuất bằng phương pháp điện phân

a. Khí oxygen sinh ra ở điện cực anode.

Đúng
Sai

b. Ở anode xảy ra quá trình khử ion Zn2+

Đúng
Sai

c.  Ở cathode xảy ra quá trình oxi hóa nước thu được khí O2.

Đúng
Sai

d. Phản ứng xảy ra tương tự khi thay ZnSO4 bằng Na2SO4.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Khí oxygen sinh ra ở điện cực anode.

Đúng
Sai

b. Ở anode xảy ra quá trình khử ion Zn2+

Đúng
Sai

c.  Ở cathode xảy ra quá trình oxi hóa nước thu được khí O2.

Đúng
Sai

d. Phản ứng xảy ra tương tự khi thay ZnSO4 bằng Na2SO4.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điện phân dung dịch.

Lời giải chi tiết :

a. đúng, bên anode nước bị điện phân tạo ra khí oxygen.

b. sai, ở cathode xảy ra quá trình khử ion Zn2+

c. sai, ở anode xảy ra quá trình oxi hóa nước thu được khí O2.

d. sai, sodium không bị điện phân.

Câu 2 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

- Bước 1: Nhỏ vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng cùng nồng độ. 

- Bước 2: Cho lần lượt mẫu Al, mẫu Fe, mẫu Cu có số mol bằng nhau vào 3 ống nghiệm. 

- Bước 3: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào các ống nghiệm.

a. Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe;  Al và Fe bị ăn mòn hoá học.

Đúng
Sai

b. Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al.

Đúng
Sai

c. Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học.

Đúng
Sai

d. Ở bước 3, khí thoát ra nhanh hơn so với ở bước 2.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe;  Al và Fe bị ăn mòn hoá học.

Đúng
Sai

b. Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al.

Đúng
Sai

c. Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học.

Đúng
Sai

d. Ở bước 3, khí thoát ra nhanh hơn so với ở bước 2.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a. Đúng vì Al, Fe tác dụng được với dung dịch HCl

b. Sai vì Al có tính khử mạnh hơn Fe nên Al tan nhanh hơn Fe

c. Sai vì Cu không bị ăn mòn ở thí nghiệm này

d. Đúng, ở bước 2, khí thoát ra trên bề mặt kim loại Al, Fe cản trở sự tiếp xúc của dung dịch HCl với Al, Fe. Ở bước 3, khí thoát ra trên bề mặt Cu không gây cản trở sự tiếp xúc của Al, Fe với dung dịch HCl

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: NaCl, Mg(NO3)2, ZnCl2; CuSO4 và Fe2(SO4)3, thu được bao nhiêu chất rắn ở cathode?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của phương pháp điện phân dung dịch.

Lời giải chi tiết :

ZnCl2, CuSO4 và Fe2(SO4)3 khi điện phân hoàn toàn thu được Cu và Fe ở cathode.

Đáp án 3

Câu 2 :

Cho một pin Galvani với điện cực \({\rm{Zn}}\) và \({\rm{Cu}}\) có sức điện động chuẩn là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là bao nhiêu giờ ? Cho biết các công thức:

\({\rm{Q}} = {\rm{n}}.{\rm{F}} = {\rm{I}}.{\rm{t}}\), trong đó: \({\rm{Q}}\) là điện lượng \(({\rm{C}})\), \({\rm{n}}\) là số mol electron đi qua dây dẫn, \({\rm{I}}\) là cường độ dòng điện \(({\rm{A}}),{\rm{t}}\) là thời gian (giây), \({\rm{F}}\) là hằng số Faraday ( \(96500\,{\rm{Cmo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\) ).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điện phân dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Thời gian tối đa mà pin tắp sáng được là: \(\frac{{n.F}}{I} = \frac{{0,2.96500}}{{0,02}} = 482500s\)=268 giờ

Đáp án 134

Câu 3 :

Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 6,72 cm3. Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên.

Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là? (Làm tròn đến phần nguyên)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của phương pháp tách kim loại.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng sắt cần hàn là: m = d.V = 6,72.7,9 = 53,088g

n Fe = 53,088 : 56 = 0,948 mol

Lượng sắt sinh ra từ phản ứng là: 53,088 : 79% = 67,2g

n Fe sinh ra: 67,2 : 56 = 1,2 mol

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

n Al thực tế cần dùng: 1,2 : 96% = 1,25 mol

n Fe2O3 = 0,625 mol

Khối lượng tecmit cần dùng là: 1,25.27 + 0,625.160 = 133,75g ≈ 134g

Câu 4 :

Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế copper như sau:

(1) Điện phân dung dịch CuSO4.

(2) Dùng potassium cho vào dung dịch CuSO4.

(3) Dùng carbon khử CuO ở nhiệt độ cao.

(4) Dùng CO khử CuO ở nhiệt độ cao.

Trong các phương án điều chế trên, phương án có thể áp dụng đề điều chế copper? Sắp xếp các phương án theo thứ tự đăng dần.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Cu là kim loại có tính khử yếu nên có thể dùng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân dung dịch để điều chế.

Lời giải chi tiết :

(1), (3), (4) là các phương án có thể điều chế Cu.

Sắp xếp: 134.

Câu 5 :

Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 7,437 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.

Lời giải chi tiết :

n H2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có: n HCl = 2. n H2 = 2.0,3 = 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng: m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H2

\( \to \)m muối = m hỗn hợp + m HCl – m H2 = 10,4 + 0,6.36,5 – 0,3.2 = 31,7gam

Đáp án 31,7

Câu 6 :

Cho các phát biểu sau

(a) Hợp kim được sử dụng trong đời sống và sản xuất phổ biến hơn so với kim loại.

(b) Kim loại A có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại B, nhiệt độ nóng chảy của hợp kim A-B luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của B.

(c) Tính chất hoá học của hợp kim thường tương tự tính chất của các kim loại thành phần.

(d) Hợp kim có thể cứng hơn rất nhiều các kim loại tạo nên nó.

(e) Hợp kim thường khó bị oxi hoá hơn các đơn kim loại thành phần.

Số phát biểu đúng là ?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hợp kim

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sao, hợp kim A-B có thể có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

(c) đúng

(d) đúng

(e) đúng

Đáp án 4

Câu 7 :

Cho 4 dung dịch riêng biệt: (1) HCl, (2) CuCl2, (3) FeCl3, (4) hỗn hợp HCl, CuCl2. Nhúng một thanh sắt nguyên chất vào mỗi dung dịch nếu trên. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào sự ăn mòn kim loại.

Lời giải chi tiết :

Khi nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch (2) và (4) sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa

Đáp án 2

Câu 8 :

Trong hợp kim Al – Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm về khối lượng của Ni trong mẫu hợp kim này là? Làm tròn đến hàng chục

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần của hợp kim.

Lời giải chi tiết :

%Ni = \(\frac{{1.58}}{{10.27 + 1.58}}.100\%  = 17,68\% \) ≈ 17,7%

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp tách kim loại.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng sắt có trong 1 tấn gang là: 1.95% = 0,95 tấn

Fe2O3                   → 2Fe

              0,95

m Fe2O3 = \(\frac{{0,95}}{{56.2}}:80\% .160 = 1,7\tan \)

Khối lượng quặng hematite: 1,7 : 60% = 2,8 tấn

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.

Lời giải chi tiết :

n H2 = 0,7437 : 24,79 = 0,03 mol n Mg + n Zn = n H2 = 0,03 mol

n CuSO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol

gọi số mol lần lượt của Mg và Zn là a và b mol

ta có: a + b = 0,03 mol

thí nghiệm 2:

Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1)

a     a                                 a

Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (2)

b      b                              b

Ta có: n CuSO4 = a + b = 0,04 > a + b = 0,03 nên CuSO4 dư.

n Cu = a + b = 0,03 mol m Cu = 0,03.64 = 1,92g