Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate ?

  • A.
    CH3COOC2H5.
  • B.
    C2H5COOCH3.
  • C.
    HCOOCH3.
  • D.
    HCOOC2H5.
Câu 2 :

Công thức của triolein là :

  • A.
    (C17H33COO)3C3H5.
  • B.
    (C17H31COO)3C3H5.
  • C.
    (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
  • D.
Câu 3 :

Chất nào sau đây không là xà phòng ?

  • A.
    CH3COOK.
  • B.
    C17H33COONa.
  • C.
    C15H31COOK.
  • D.
    C17H35COONa.
Câu 4 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm :

  • A.
    2 muối và 2 alcohol.
  • B.
    1 muối và 1 alcohol.
  • C.
    2 muối và 1 alcohol.
  • D.
    1 muối và 2 alcohol.
Câu 5 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

  • A.
    112,46.
  • B.
    106,80.
  • C.
    128,88.
  • D.
    106,08.
Câu 6 :

Trong phân tử ester (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần carbon chiếm 48,65% khối lượng. Công thức phân tử của X là

  • A.
    C2H4O2.
  • B.
    C3H6O2.
  • C.
    C4H8O2.
  • D.
    C5H10O2.
Câu 7 :

Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

  • A.
    [C6H5O2(OH)3]n.
  • B.
    [C6H8O2(OH)3]n.
  • C.
    [C6H7O2(OH)3]n.
  • D.
    [C6H7O3(OH)2]n.
Câu 8 :

Trong phân tử maltose có chứa liên kết

  • A.
    α – 1,6 - glycoside
  • B.
    α – 1,4 - glycoside
  • C.
    β1,4 – glycoside
  • D.
    β1,6 – glycoside
Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
    Glucose và saccharose đều là carbohydrate.
  • B.
    Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2.
  • C.
    Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
  • D.
    Glucose và fructose là đồng phân của nhau.
Câu 10 :

Glucose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Phản ứng này thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào trong glucose

  • A.
    Tính chất polyalcohol.
  • B.
    Tính chất aldehyde.
  • C.
    Tính chất ketone.
  • D.
    Tính chất nhóm –OH hemiacetal.
Câu 11 :

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Benzyl acetate thuỷ phân trong môi trường NaOH dư thu được 2 muối.

(b) Trong máu người, có chứa hàm lượng fructose.

(c) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo tương tự nhau.

(d) Cơ thể người không thuỷ phân được cellulose.

(e) Tinh bột có nhiều trong các loại củ, hạt.

Số phát biểu sai là:

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    1
  • D.
    4
Câu 12 :

Phản ứng xà phòng hóa của ester X (C4H6O2) như sau:

C4H6O2 + NaOH → C2H3O2Na + A

Vậy (X) và (A) có công thức cấu tạo là

  • A.
    CH2=CHCOOCH3 và CH3OH.
  • B.
    CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
  • C.
    HCOOCH=CHCH3 và CH3CHO.
  • D.
    HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHOH.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho chất béo (triglyceride) X có công thức khung phân tử như sau :

A structure of a molecule

AI-generated content may be incorrect.

a) X có chứa gốc acid béo omega-3.
Đúng
Sai
b) X để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu, gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ.
Đúng
Sai
c) Cho a mol X cộng tối đa với 6a mol H2 (xt, t°, p).
Đúng
Sai
d) Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Thực hiện thí nghiệm theo các bước :

Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) một nhúm bông nhỏ và khoảng 2mL dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng, thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ, cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Để nguội, lấy 1mL dung dịch trong ống (1) cho vào ống nghiệm (2). Cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm (2) đến khi môi trường có tính kiềm.

Bước 3: Cho tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Lắc đều.

Bước 4: Đun nhẹ dung dịch trong ống nghiệm.

a) Mục đích thêm dung dịch NaOH để trung hòa hết acid dư và tạo môi trường kiềm.
Đúng
Sai
b) Xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2 sau bước 3.
Đúng
Sai
c) Ở bước 4, xảy ra phản ứng oxi hóa khử, thu được kết tủa đỏ gạch Cu2O.
Đúng
Sai
d) Nếu thay dung dịch H2SO4 70% ở bước 1 bằng dung dịch gồm H2SO4 đặc và HNO3 70% thì hiện tượng ở các bước thí nghiệm không đổi.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Để sản xuất m tấn xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m. Làm tròn kết quả đến phần trăm.

Câu 2 :

Để thu được 23 lít rượu 30°, cần lên men a kg gạo tẻ (chứa 75% tinh bột) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Xác định giá trị của a. Làm tròn kết quả đến phần chục

Câu 3 :

Thủy phân ester có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường acid thu được formic acid và một alcohol Y. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y bằng bao nhiêu?

Câu 4 :

Độ tan trong nước của glucose ở 25°C là 91 gam trong 100 gam nước và ở 50°C là 244 gam trong 100 gam nước. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucose bão hòa ở 50°C xuống 25°C là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. Làm tròn kết quả đến phần chục.

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate ?

  • A.
    CH3COOC2H5.
  • B.
    C2H5COOCH3.
  • C.
    HCOOCH3.
  • D.
    HCOOC2H5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Câu 2 :

Công thức của triolein là :

  • A.
    (C17H33COO)3C3H5.
  • B.
    (C17H31COO)3C3H5.
  • C.
    (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào một số chất béo thường gặp.

Lời giải chi tiết :

Triolein có công thức là: (C17H33COO)3C3H5.

Câu 3 :

Chất nào sau đây không là xà phòng ?

  • A.
    CH3COOK.
  • B.
    C17H33COONa.
  • C.
    C15H31COOK.
  • D.
    C17H35COONa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

CH3COOK không phải là xà phòng.

Câu 4 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm :

  • A.
    2 muối và 2 alcohol.
  • B.
    1 muối và 1 alcohol.
  • C.
    2 muối và 1 alcohol.
  • D.
    1 muối và 2 alcohol.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thu được HCOOK, CH3COOK và CH3OH.

Câu 5 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

  • A.
    112,46.
  • B.
    106,80.
  • C.
    128,88.
  • D.
    106,08.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của muối.

Lời giải chi tiết :

n muối = 115,92 : 322 = 0,36 mol.

n tristearin = 0,36 : 3 = 0,12 mol.

m tristearin = 0,12.890 = 106,8g

Câu 6 :

Trong phân tử ester (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần carbon chiếm 48,65% khối lượng. Công thức phân tử của X là

  • A.
    C2H4O2.
  • B.
    C3H6O2.
  • C.
    C4H8O2.
  • D.
    C5H10O2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của ester.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức tổng quát của X là CnH2nO2.

%C = $\left. \dfrac{12n}{14n + 16.2}.100 = 48,65\%\rightarrow n = 3 \right.$

Câu 7 :

Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

  • A.
    [C6H5O2(OH)3]n.
  • B.
    [C6H8O2(OH)3]n.
  • C.
    [C6H7O2(OH)3]n.
  • D.
    [C6H7O3(OH)2]n.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức phân tử của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cellulose có thể viết là [C6H7O2(OH)3]n.

Câu 8 :

Trong phân tử maltose có chứa liên kết

  • A.
    α – 1,6 - glycoside
  • B.
    α – 1,4 - glycoside
  • C.
    β1,4 – glycoside
  • D.
    β1,6 – glycoside

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của maltose.

Lời giải chi tiết :

Maltose có chứa liên kết α – 1,4 – glycoside.

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
    Glucose và saccharose đều là carbohydrate.
  • B.
    Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2.
  • C.
    Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
  • D.
    Glucose và fructose là đồng phân của nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

C sai vì saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 10 :

Glucose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Phản ứng này thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào trong glucose

  • A.
    Tính chất polyalcohol.
  • B.
    Tính chất aldehyde.
  • C.
    Tính chất ketone.
  • D.
    Tính chất nhóm –OH hemiacetal.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa glucose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thể hiện tính chất polyalcohol.

Câu 11 :

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Benzyl acetate thuỷ phân trong môi trường NaOH dư thu được 2 muối.

(b) Trong máu người, có chứa hàm lượng fructose.

(c) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo tương tự nhau.

(d) Cơ thể người không thuỷ phân được cellulose.

(e) Tinh bột có nhiều trong các loại củ, hạt.

Số phát biểu sai là:

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    1
  • D.
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, thu được 1 muối và 1 alcohol.

(b) sai, trong máu người có chứa đường glucose.

(c) đúng

(d) đúng

(e) đúng

Câu 12 :

Phản ứng xà phòng hóa của ester X (C4H6O2) như sau:

C4H6O2 + NaOH → C2H3O2Na + A

Vậy (X) và (A) có công thức cấu tạo là

  • A.
    CH2=CHCOOCH3 và CH3OH.
  • B.
    CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
  • C.
    HCOOCH=CHCH3 và CH3CHO.
  • D.
    HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHOH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

C4H6O2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

Vậy X và A có công thức là: CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho chất béo (triglyceride) X có công thức khung phân tử như sau :

A structure of a molecule

AI-generated content may be incorrect.

a) X có chứa gốc acid béo omega-3.
Đúng
Sai
b) X để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu, gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ.
Đúng
Sai
c) Cho a mol X cộng tối đa với 6a mol H2 (xt, t°, p).
Đúng
Sai
d) Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng.
Đúng
Sai
Đáp án
a) X có chứa gốc acid béo omega-3.
Đúng
Sai
b) X để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu, gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ.
Đúng
Sai
c) Cho a mol X cộng tối đa với 6a mol H2 (xt, t°, p).
Đúng
Sai
d) Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của chất X.

Lời giải chi tiết :

a) Sai, X chứa nhiều gốc acid béo omega – 6.

b) đúng

c) đúng

d) đúng

Câu 2 :

Thực hiện thí nghiệm theo các bước :

Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) một nhúm bông nhỏ và khoảng 2mL dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng, thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ, cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Để nguội, lấy 1mL dung dịch trong ống (1) cho vào ống nghiệm (2). Cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm (2) đến khi môi trường có tính kiềm.

Bước 3: Cho tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Lắc đều.

Bước 4: Đun nhẹ dung dịch trong ống nghiệm.

a) Mục đích thêm dung dịch NaOH để trung hòa hết acid dư và tạo môi trường kiềm.
Đúng
Sai
b) Xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2 sau bước 3.
Đúng
Sai
c) Ở bước 4, xảy ra phản ứng oxi hóa khử, thu được kết tủa đỏ gạch Cu2O.
Đúng
Sai
d) Nếu thay dung dịch H2SO4 70% ở bước 1 bằng dung dịch gồm H2SO4 đặc và HNO3 70% thì hiện tượng ở các bước thí nghiệm không đổi.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Mục đích thêm dung dịch NaOH để trung hòa hết acid dư và tạo môi trường kiềm.
Đúng
Sai
b) Xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2 sau bước 3.
Đúng
Sai
c) Ở bước 4, xảy ra phản ứng oxi hóa khử, thu được kết tủa đỏ gạch Cu2O.
Đúng
Sai
d) Nếu thay dung dịch H2SO4 70% ở bước 1 bằng dung dịch gồm H2SO4 đặc và HNO3 70% thì hiện tượng ở các bước thí nghiệm không đổi.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, xuất hiện phức xanh lam sau bước 3.

c) đúng

d) sai, nếu thay bằng hỗn hợp acid xảy ra phản ứng nitrate hoá của cellulose.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Để sản xuất m tấn xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m. Làm tròn kết quả đến phần trăm.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

n NaOH = 150 : 40 = 3,75 k.mol

n glycerol = 3,75 : 3 = 1,25 k.mol.

Bảo toàn khối lượng ta có: m chất béo + m NaOH = m muối + m C3H5(OH)3

→ m muối = 1000 + 150 – 1,25.92 = 1035 kg.

Khối lượng của xà phòng = 1035 : 75% .10-3 = 1,38 tấn.

Câu 2 :

Để thu được 23 lít rượu 30°, cần lên men a kg gạo tẻ (chứa 75% tinh bột) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Xác định giá trị của a. Làm tròn kết quả đến phần chục

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Thể tích ethanol có trong rượu là: 23.30% = 6,9 lít.

Khối lượng ethanol là: 6,9.0,8.1000 = 5520g.

n ethanol = 5520 : 46 = 120 mol.

n tinh bột = 120.2 : 80% = 300 mol.

Khối lượng gạo tẻ cần dùng là: 300.162 : 75%.10-3 = 64,8kg.

Câu 3 :

Thủy phân ester có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường acid thu được formic acid và một alcohol Y. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khi thuỷ phân ester thu được HCOOH và C3H7OH.

Tổng số nguyên tử trong Y là 12.

Câu 4 :

Độ tan trong nước của glucose ở 25°C là 91 gam trong 100 gam nước và ở 50°C là 244 gam trong 100 gam nước. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucose bão hòa ở 50°C xuống 25°C là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. Làm tròn kết quả đến phần chục.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

mC6H12O6 kết tinh = x

mC6H12O6 ban đầu = 172.244/(100 + 244) = x + (172 – x).91/(100 + 91)

→ x = 76,5 gam

Phần 4. Tự luận