Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 

a) 85 – 39 = ?

A. 45                                                 B. 46 

C. 55                                                 D. 56

b) 29 – 5 + 15 = ?

A. 49                                                 B. 9 

C. 19                                                 D. 39

Bài 2: Viết các số vào ô trống

Đọc

Viết

Chín mươi chín

 

Bảy mươi hai

 

Bài 3: Đặt tính rồi tính

43 + 57                                    26 + 38

92 – 75                                    100 – 62

Bài 4: Tìm \(x\):

a) \(x\) – 22 = 38

b) \(x\) + 14 = 31 + 6

c) 56 – \(x\) = 16

d) \(x\) + 12 = 34 – 11

Bài 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 45 ki-lô-gam đường, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 24 ki-lô-gam đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?

Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 

          Có ……. hình tứ giác.

          Có ……. hình tam giác.

Lời giải

Bài 1:

Phương pháp:

a) Đặt tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

b) Tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

a) Đặt tính rồi tính ta có :

                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,46}\end{array}\)

Vậy:  85 – 39 = 46.

Chọn đáp án B.

b)  29 – 5 + 15

    = 24 + 15

    = 39

Chọn đáp án D.

Bài 2:

Phương pháp:

Nhớ lại cách đọc các số có hai chữ số đã học ở lớp 1 rồi viết số tương ứng.

Cách giải:

Đọc

Viết

Chín mươi chín

99

Bảy mươi hai

72

Bài 3:

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Cách giải:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{57}\end{array}}\\\hline{\,\,100}\end{array}\)                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;64}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{75}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;17}\end{array}\)                                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,62}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\;38}\end{array}\)

Bài 4:

Phương pháp:

a) \(x\) là số bị trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy hiệu cộng với số trừ. 

b, d)  Tính giá trị vế phải trước.

 \(x\) là số hạng chưa biết, để tìm \(x\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

c)  \(x\) là số trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải:

a) \(x\) – 22 = 38

            \(x\) = 38 + 22

            \(x\) = 60

b) \(x\) + 14 = 31 + 6

    \(x\) + 14 = 37

            \(x\) = 37 – 14

            \(x\) = 23

c) 56 - \(x\) = 16

           \(x\) = 56 – 16

           \(x\) = 40

d) \(x\) + 12 = 34 – 11

    \(x\) + 12 = 23

            \(x\) = 23 – 12

            \(x\) = 11

Bài 5:

Phương pháp:

Để tìm số đường buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số đường buổi sáng cửa hàng bán được trừ đi 24kg.

Cách giải:

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki lô gam đường là:

45 – 24 = 21 (kg)

Đáp số: 21kg đường. 

Bài 6:

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tam giác, hình tứ giác có trong hình vẽ.

(Đánh kí tự cho các điểm để tránh bỏ sót hình)

Cách giải:

Ta đánh kí tự cho các điểm như sau: 

 

Hình đã cho có 4 hình tam giác, đó là: ABE, BED, BCD, ABD.

Hình đã cho có 2 hình tứ giác, đó là: ABCD, BCDE.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.6 trên 5 phiếu

>> Xem thêm

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.