Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 2>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 2
Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1: Số liền sau của 99 là:
A. 98 B. 99
C. 100 D. 101
Câu 2: Trong các số sau: 345, 235, 354, 253. Số lớn nhất là
A. 354 B. 253
C. 345 D. 235
Câu 3: Dãy tính 4 × 5 – 2 có kết quả là:
A. 22 B. 20
C. 12 D. 18
Câu 4: Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5?
A. Ngày 9 tháng 5 B. Ngày 12 tháng 5
C. Ngày 17 tháng 5 D. Ngày 9 tháng 5
Câu 5: Hình bên có:
A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác
B. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác
C. 3 hình tam giác và 3 hình tứ giác
D. 3 hình tam giác và 4 hình tứ giác
Câu 6: Tìm X biết: X : 2 = 10
A. X = 5 B. X = 8
C. X = 12 D. X = 20
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
342 + 254 789 – 436
68 + 17 92 – 46
Bài 2: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức
3 × 8 – 12 36 : 4 + 81
Bài 3: (2 điểm) Mỗi bạn cắt được 3 ngôi sao. Hỏi 6 bạn cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?
Bài 4: (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ:
Tính chu vi của hình tứ giác ABCD.
Bài 5: (1 điểm) Viết 3 số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 504; 505; 506;.........;............;...........
b) 711; 713; 715;..........;...........;...........
Lời giải chi tiết
Phần I
Câu 1:
Phương pháp:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải:
Số liền sau của 99 là 100.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong cac số đó.
Cách giải:
So sánh các số ta có:
235 < 253 < 345 < 354.
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 354.
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
4 × 5 – 2 = 20 – 2 = 18.
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
Dựa vào cách xem lịch đã học ta thấy cùng một thứ của tuần liền nhau trong tháng sẽ hơn hoặc kém nhau 7 ngày, chẳng hạn thứ hai tuần này là ngày 2 tháng thì thứ hai tuần sau là ngày 9 tháng ba (vì ta có 2 + 7 = 9).
Cách giải:
Ta có: 10 + 7 = 17.
Do đó, nếu thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5 thì thứ năm tuần sau là ngày 17 tháng 5.
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi đếm các hình tam giác, tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải:
Ta kí hiệu các điểm như sau:
Hình vẽ đã cho có 2 hình tam giác là: ADH; KBC.
Hình vẽ có 4 hình tứ giác là: ABCD; ABKH; ABKD; ABCH.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
X là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
X : 2 = 10
X = 10 × 2
X = 20
Chọn D.
Phần II. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Cách giải:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{342}\\{254}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,596}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{789}\\{436}\end{array}}\\\hline{353}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,46}\end{array}\)
Bài 2.
Phương pháp:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
3 × 8 – 12
= 24 – 12
= 12
36 : 4 + 81
= 9 + 81
= 90
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn tìm số ngôi sao 6 bạn cắt được ta lấy số ngôi sao mỗi bạn cắt được nhân với 3.
Cách giải:
6 bạn cắt được tất cả số ngôi sao là:
3 × 6 = 18 (ngôi sao)
Đáp số: 18 ngôi sao.
Bài 4.
Phương pháp:
Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tứ giác đó.
Cách giải:
Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
2 + 3 + 4 + 7 = 16 (cm)
Đáp số: 16cm.
Bài 5.
Phương pháp:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
b) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Cách giải:
a) 504; 505; 506; 507; 508; 509.
b) 711; 713; 715; 717; 719; 721.
Loigiaihay.com