Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 2>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 2
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; 950 là:
A. 989 B. 199
C. 879 D. 950
Câu 2: Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ?
A. 969 B. 959
C. 559. D. 569
Câu 3: Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:
A. 40 B. 32
C. 9 D. 8
Câu 4: Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 100 B. 111
C. 999 D. 1000
Câu 5: 1km = …m?
A. 10m B. 20m
C. 100m D. 1000m
Câu 6: Hình tứ giác bên có chu vi là:
A.15cm B. 10cm
C. 11cm D.12cm
Phần 2. Tự luận: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
532 + 245 351+ 46
972 – 430 589 – 35
Bài 2: (1 điểm) Tìm x:
a) x + 37 = 82 b) x : 5 = 9
Bài 3: (2 điểm) Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
Bài 4: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên:
Có …. hình tam giác
Có ….. hình tứ giác
Bài 5: (1 điểm) Điền số còn thiếu vào chỗ chấm.
a) 211, 212, ........., .............., .............., 216.
b) 420, 430, ........., .............., .............., 470.
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó..
Cách giải:
So sánh các số ta có:
199 < 879 < 950 < 989.
Vậy số lớn nhất trong các số đó là 989.
Chọn A.
Câu 2.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Cách giải:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{243}\\{716}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,959}\end{array}\)
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải:
Ta có: 36 : 4 = 9.
Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là 9.
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
- Tìm số lớn nhất có ba chữ số.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999.
Số liền sau của 999 là 1000.
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
Xem lại bảng đơn vị đo độ dài.
Cách giải:
Ta có: 1km = 1000m.
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tứ giác đó.
Cách giải:
Chu vi của hình tứ giác đó là:
3 + 3 + 4 + 5 = 15 (cm)
Đáp số: 15cm.
Chọn A.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Cách giải:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{532}\\{245}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,777}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{351}\\{\,\,46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,397}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{972}\\{430}\end{array}}\\\hline{\,\,\,542}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{589}\\{\,\,\,35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,554}\end{array}\)
Bài 2.
Phương pháp:
a) x là số hạng chưa biết, muốn tìm x ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) x là thừa số chưa biết, muốn tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a) x + 37 = 82
x = 82 – 37
x = 45
b) x : 5 = 9
x = 9 × 5
x = 45
Bài 3.
Phương pháp:
Tìm số bạn có trong mỗi tổ ta lấy số bạn có tất cả chia cho số tổ..
Cách giải:
Mỗi tổ có số bạn là:
32 : 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 8 bạn
Bài 4.
Phương pháp:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi đếm các hình tam giác, tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải:
Ta kí hiệu các điểm như sau:
Trong hình bên:
Có 3 hình tam giác (đó là tam giác AOD, COD, BOC).
Có 3 hình tứ giác (đó là tứ giác ABCD, AOCD, OBCD).
Bài 5.
Phương pháp:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
b) Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Cách giải:
a) 211, 212, 213, 214, 215, 216.
b) 420, 430, 440, 450, 460, 470.
Loigiaihay.com