Đề minh họa THPT môn Toán năm 2025 có lời giải
Câu 1: Nguyên hàm của hàm số
Đề bài
Câu 1 : Nguyên hàm của hàm số f(x)=exf(x)=ex là
-
A.
ex+1x+1+Cex+1x+1+C.
-
B.
ex+Cex+C.
-
C.
exx+Cexx+C
-
D.
x.ex−1+Cx.ex−1+C.
Câu 2 : Cho hàm số y=f(x)y=f(x) liên tục, nhận giá trị dương trên đoạn [a;b]. Xét hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=ax=a, x=bx=b. Khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) quanh trục Ox có thể tích là:
-
A.
V=πb∫a|f(x)|dxV=πb∫a|f(x)|dx.
-
B.
V=π2b∫af(x)dxV=π2b∫af(x)dx.
-
C.
V=π2b∫a[f(x)]2dxV=π2b∫a[f(x)]2dx.
-
D.
V=πb∫a[f(x)]2dxV=πb∫a[f(x)]2dx.
Câu 3 : Hai mẫu số liệu ghép nhóm M1,M2M1,M2 có bảng tần số ghép nhóm như sau:
Gọi s1,s2s1,s2 lần lượt là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm M1,M2M1,M2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
s1=s2s1=s2.
-
B.
s1=2s2s1=2s2.
-
C.
2s1=s22s1=s2.
-
D.
4s1=s24s1=s2.
Câu 4 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm M(1;−3;5)M(1;−3;5) và có một vectơ chỉ phương →u(2;−1;1)⃗u(2;−1;1) là:
-
A.
x−12=y−3−1=z−51x−12=y−3−1=z−51.
-
B.
x−12=y−3−1=z+51x−12=y−3−1=z+51.
-
C.
x−12=y+3−1=z−51x−12=y+3−1=z−51.
-
D.
x+12=y+3−1=z−51x+12=y+3−1=z−51.
Câu 5 : Cho hàm số y=ax+bcx+dy=ax+bcx+d (c≠0;ad−bc≠0)(c≠0;ad−bc≠0) có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:
-
A.
x=−1x=−1.
-
B.
y=12y=12.
-
C.
y=−1y=−1.
-
D.
x=12x=12.
Câu 6 : Tập nghiệm của bất phương trình log2(x−1)<3log2(x−1)<3 là:
-
A.
(1;9)(1;9).
-
B.
(−∞;9)(−∞;9).
-
C.
(9;+∞)(9;+∞).
-
D.
(1;7)(1;7).
Câu 7 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình x−3y−z+8=0x−3y−z+8=0. Vecto nào sau đây là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)?
-
A.
→n1(1;−3;1)→n1(1;−3;1)
-
B.
→n2(1;−3;−1)→n2(1;−3;−1)
-
C.
→n3(1;−3;8)→n3(1;−3;8)
-
D.
→n4(1;3;8)→n4(1;3;8)
Câu 8 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA⊥(ABCD). Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng (ABCD)?
-
A.
(SAB)
-
B.
(SBC)
-
C.
(SCD)
-
D.
(SBD)
Câu 9 : Nghiệm của phương trình 2x=62x=6 là:
-
A.
x=log62x=log62
-
B.
x=3x=3
-
C.
x=4x=4
-
D.
x=log26x=log26
Câu 10 : Cấp số cộng (un)(un) có u1=1u1=1, u2=3u2=3. Số hạng u5u5 của cấp số cộng là:
-
A.
5
-
B.
7
-
C.
9
-
D.
11
Câu 11 : Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (minh họa như hình bên). Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
→AB+→BB′+→B′A′=→AC′−−→AB+−−→BB′+−−−→B′A′=−−→AC′
-
B.
→AB+→BC′+→C′D′=→AC′−−→AB+−−→BC′+−−−→C′D′=−−→AC′
-
C.
→AB+→AC+→AA′=→AC′−−→AB+−−→AC+−−→AA′=−−→AC′
-
D.
→AB+→AA′+→AD=→AC′−−→AB+−−→AA′+−−→AD=−−→AC′
Câu 12 : Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?
-
A.
(−∞;−1)(−∞;−1)
-
B.
(−∞;1)(−∞;1)
-
C.
(−1;1)(−1;1)
-
D.
(1;+∞)(1;+∞)
Câu 1 : Cho hàm số f(x)=2cosx+xf(x)=2cosx+x.
a) f(0)=2;f(π2)=π2f(0)=2;f(π2)=π2.
b) Đạo hàm của hàm số đã cho làf′(x)=2sinx+1f′(x)=2sinx+1.
c) Nghiệm của phương trình f′(x)=0f′(x)=0 trên đoạn [0;π2][0;π2] là π6π6.
d) Giá trị lớn nhất của f(x)f(x) trên đoạn [0;π2][0;π2] là √3+π6√3+π6.
Câu 2 : Một người điều khiển ô tô đang ở đường dẫn muốn nhập làn vào đường cao tốc. Khi ô tô cách điểm nhập làn 200m , tốc độ của ô tô là 36km/h36km/h. Hai giây sau đó, ô tô bắt đầu tăng tốc với tốc độ v(t)=at+b(a,b∈R,a>0)v(t)=at+b(a,b∈R,a>0), trong đó tt là thời gian tính bằng giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Biết rằng ô tô nhập làn cao tốc sau 12 giây và duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.
a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180m .
b) Giá trị của b là 10.
c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây (0≤t≤24) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức S(t)=∫240v(t)dt.
d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100km/h.
Câu 3 : Trước khi đưa một loại sản phẩm ra thị trường, người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 200 khách hàng về sản phẩm đó. Kết quả thống kê như sau: có 105 người trả lời "sẽ mua"; có 95 người trả lời "không mua". Kinh nghiệm cho thấy tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời "sẽ mua" và "không mua" lần lượt là 70% và 30%.
Gọi là biến cố "Người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm".
Gọi là biến cố "Người được phỏng vấn trả lời sẽ mua sản phẩm".
a) Xác suất P(B)=2140 và P(ˉB)=1940.
b) Xác suất có điều kiện P(A∣B)=0,3.
c) Xác suất P(A)=0,51.
d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có 70% người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn (kết quả tính theo phần trăm được làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 4 : Các thiên thạch có đường kính 140mvà có thể lại gần Trái Đất ở khoảng cách nhỏ hơn 7500000km được coi lf những vật thể có khả năng va chạm và gây nguy hiểm cho Trái Đất. Để theo dõi những thiên thạch này, người ta đã thiết lập các trạm quan sát các vật thể bay gần Trái Đất. Giả sử có một hệ thống quan sát có khả năng theo dõi các vật thể ở độ cao không vượt quá 6600km so với mực nước biển. Coi Trái Đất là khối cầu có bán kính 6400km. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian có gốc O tại tâm Trái Đất và đơn vị độ dài trên mỗi trục tọa độ là 1000km. Một thiên thạch chuyển động (coi như một hạt) với tốc độ không đổi theo một đường thẳng từ điểm M(6;20;0) đến điểm N(−6;−12;16).
a) Đường thẳng MN có phương trình tham số là {x=6+3ty=20+8tz=−4t,(t∈R).
b) Vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là điểm A(−3;−4;12).
c) Khoảng cách giữa vị trí đàu tiên và ví trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 18900km ( kết quả làm tròn đến hàng trăm theo đơn vị ki-lô-mét).
d) Nếu thời gian di chuyển của thiên thạch trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 3 phút thì giời gian nó di chuyển từ M đến N là 6 phút.
Câu 1 : Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Đáp án:
Câu 2 : Một trò chởi điện tử quy định như sau: Có 4 trụ A, B, C, D với số lượng các thử thách trên đường đi giữa các cặp trụ được mô tả trong hình bên. Người chơi xuất phát từ một trụ nào đó, đi qua tất cả các trụ còn lại, mỗi khi đi qua một trụ thì trụ đó sẽ bị phá hủy và không thể quay trở lại trụ đó được nữa, nhưng người chơi vẫn phải trở về trụ ban đầu. Tổng số thử thách của đường đi thoả mãn điều kiện trên nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
Đáp án:
Câu 3 : Hệ thống định vị toàn cầu GPS là một hệ thống cho phép xác định vị trí của một vật thể trong không gian. Trong cùng một thời điểm, vị trí của một điểm M trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước nhờ các bộ thu phát tín hiệu đặt trên các vệ tinh. Giả sử trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, có bốn vệ tinh lần lượt đặt tại các điểm A(3;1;0), B(3;6;6), C(4;6;2), D(6;2;14); vị trí M(a;b;c) thỏa mãn MA=3,MB=6,MC=5,MD=13. Khoảng cách từ điểm M đến điểm O bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu 4 : Kiến trúc sư thiết kế một khu sinh hoạt cộng đồng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 60 m và 80 m . Trong đó, phần được tô màu đậm là sân chơi, phần còn lại để trồng hoa. Mỗi phần trồng hoa có đường biên cong là một phần của parabol với đỉnh thuộc một trục đối xứng của hình chữ nhật và khoảng cách từ đỉnh đó đến trung điểm cạnh tương ứng của hình chữ nhật bằng 20 m (xem hình minh họa). Diện tích của phần sân chơi là bao nhiêu mét vuông?
Đáp án:
Câu 5 : Một doanh nghiệp dự định sản xuất không quá 500 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sản xuất x sản phẩm (1≤x≤500) thì doanh thu nhận được khi bán hết số sản phẩm đó là F(x)=x3−1999x2+1001000x+250000 (đồng), trong khi chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm là G(x)=x+1000+250000x (đồng). Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất?
Đáp án:
Câu 6 : Có hai chiếc hộp, hộp I có 6 quả bóng màu đỏ và 4 quả bóng màu vàng, hộp II có 7 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu vàng, các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp I bỏ vào hộp II. Sau đó, lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Tính xác suất để quả bóng được lấy ra từ hộp II là quả bóng được chuyển từ hộp I sang, biết rằng quả bóng đó có màu đỏ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Nguyên hàm của hàm số f(x)=ex là
-
A.
ex+1x+1+C.
-
B.
ex+C.
-
C.
exx+C
-
D.
x.ex−1+C.
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số mũ để tính: ∫exdx=ex+C.
Ta có: ∫f(x)dx=∫exdx=ex+C.
Câu 2 : Cho hàm số y=f(x) liên tục, nhận giá trị dương trên đoạn [a;b]. Xét hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=a, x=b. Khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) quanh trục Ox có thể tích là:
-
A.
V=πb∫a|f(x)|dx.
-
B.
V=π2b∫af(x)dx.
-
C.
V=π2b∫a[f(x)]2dx.
-
D.
V=πb∫a[f(x)]2dx.
Đáp án : D
Sử dụng công thức ứng dụng tích phân tích thể tích của vật thể.
Thể tích vật thể tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox và hai đường thẳng x=a, x=b là:
V=πb∫a[f(x)]2dx.
Câu 3 : Hai mẫu số liệu ghép nhóm M1,M2 có bảng tần số ghép nhóm như sau:
Gọi s1,s2 lần lượt là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm M1,M2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
s1=s2.
-
B.
s1=2s2.
-
C.
2s1=s2.
-
D.
4s1=s2.
Đáp án : A
Tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.
Sử dụng công thức tính phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm.
Mẫu số liệu M1 có nM1=3+4+8+6+4=25.
Số trung bình của mẫu số liệu M1 là:
¯xM1=3.9+4.11+8.13+6.15+4.1725=13,32.
Phương sai của mẫu số liệu M1 là:
s12=3(9−13,32)2+4(11−13,32)2+8(13−13,32)2+6(15−13,32)2+4(17−13,32)225=5,9776
Suy ra độ lệch chuẩn của mẫu số liệu M1 là: s1=√s12=√5,9776≈2,44.
Mẫu số liệu M2 có nM2=6+8+16+12+8=50.
Số trung bình của mẫu số liệu M2 là:
¯xM2=6.9+8.11+16.13+12.15+8.1750=13,32.
Phương sai của mẫu số liệu M2 là:
s22=6(9−13,32)2+8(11−13,32)2+16(13−13,32)2+12(15−13,32)2+8(17−13,32)250=5,9776
Suy ra độ lệch chuẩn của mẫu số liệu M2 là: s2=√s22=√5,9776≈2,44.
Vậy s1=s2.
Câu 4 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm M(1;−3;5) và có một vectơ chỉ phương →u(2;−1;1) là:
-
A.
x−12=y−3−1=z−51.
-
B.
x−12=y−3−1=z+51.
-
C.
x−12=y+3−1=z−51.
-
D.
x+12=y+3−1=z−51.
Đáp án : C
Đường thẳng đi qua điểm A(x0;y0;z0) có vecto chỉ phương là →u(a;b;c) có phương trình:
x−x0a=y−y0b=z−z0c.
Phương trình của đường thẳng đi qua điểm M(1;−3;5) và có một vectơ chỉ phương →u(2;−1;1) là:
x−12=y+3−1=z−51.
Câu 5 : Cho hàm số y=ax+bcx+d (c≠0;ad−bc≠0) có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:
-
A.
x=−1.
-
B.
y=12.
-
C.
y=−1.
-
D.
x=12.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về tiệm cận ngang.
Tiệm cận ngang của hàm số trên là y=12.
Câu 6 : Tập nghiệm của bất phương trình log2(x−1)<3 là:
-
A.
(1;9).
-
B.
(−∞;9).
-
C.
(9;+∞).
-
D.
(1;7).
Đáp án : A
Xét bất phương trình loga(u(x))<b với a>0 thì 0<u(x)<ab.
Điều kiện:x−1>0 hay x>1.
Vì 2>0 nên log2(x−1)<3 khi
0<x−1<230<x−1<81<x<9
Vậy x∈(1;9).
Câu 7 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình x−3y−z+8=0. Vecto nào sau đây là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)?
-
A.
→n1(1;−3;1)
-
B.
→n2(1;−3;−1)
-
C.
→n3(1;−3;8)
-
D.
→n4(1;3;8)
Đáp án : B
Phương trình mặt phẳng có dạng tổng quát là Ax+By+Cz+D=0 với →n(A;B;C) là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng.
Mặt phẳng (P): x−3y−z+8=0 có vecto pháp tuyến là →n(1;−3;−1).
Câu 8 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA⊥(ABCD). Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng (ABCD)?
-
A.
(SAB)
-
B.
(SBC)
-
C.
(SCD)
-
D.
(SBD)
Đáp án : A
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và d vuông góc với mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (Q).
Ta có SA⊂(SAB) và SA vuông góc với đáy, suy ra mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD).
Câu 9 : Nghiệm của phương trình 2x=6 là:
-
A.
x=log62
-
B.
x=3
-
C.
x=4
-
D.
x=log26
Đáp án : D
ax=b⇔x=logab.
Ta có: 2x=6⇔x=log26.
Câu 10 : Cấp số cộng (un) có u1=1, u2=3. Số hạng u5 của cấp số cộng là:
-
A.
5
-
B.
7
-
C.
9
-
D.
11
Đáp án : C
Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng: un=u1+(n−1)d.
Ta có u2=u1+(2−1)d.
Thay u1=1, u2=3 vào công thức trên, ta được: 3=1+d⇔d=2.
Số hạng u5=u1+(5−1)d=1+4.2=9.
Câu 11 : Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (minh họa như hình bên). Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
→AB+→BB′+→B′A′=→AC′
-
B.
→AB+→BC′+→C′D′=→AC′
-
C.
→AB+→AC+→AA′=→AC′
-
D.
→AB+→AA′+→AD=→AC′
Đáp án : D
Áp dụng quy tắc ba điểm và quy tắc hình hộp.
Xét đáp án A:
→AB+→BB′+→B′A′=→AB′+→B′A′=→AA′ (theo quy tắc ba điểm).
Vậy A sai.
Xét đáp án B:
→AB+→BC′+→C′D′=→AC′+→C′D′=→AD′ (theo quy tắc ba điểm).
Vậy B sai.
Theo quy tắc hình hộp, ta có: →AB+→AA′+→AD=→AC′ nên đáp án C sai, đáp án D đúng.
Câu 12 : Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?
-
A.
(−∞;−1)
-
B.
(−∞;1)
-
C.
(−1;1)
-
D.
(1;+∞)
Đáp án : C
Quan sát đồ thị. Hàm số đồng biến khi đồ thị đi lên theo hướng từ trái sang, hàm số nghịch biến khi đồ thị đi xuống từ trái sang.
Quan sát đồ thị, thấy đồ thị đi lên khi x∈(−1;1). Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (−1;1).
Câu 1 : Cho hàm số f(x)=2cosx+x.
a) f(0)=2;f(π2)=π2.
b) Đạo hàm của hàm số đã cho làf′(x)=2sinx+1.
c) Nghiệm của phương trình f′(x)=0 trên đoạn [0;π2] là π6.
d) Giá trị lớn nhất của f(x) trên đoạn [0;π2] là √3+π6.
a) f(0)=2;f(π2)=π2.
b) Đạo hàm của hàm số đã cho làf′(x)=2sinx+1.
c) Nghiệm của phương trình f′(x)=0 trên đoạn [0;π2] là π6.
d) Giá trị lớn nhất của f(x) trên đoạn [0;π2] là √3+π6.
Thay x bằng các giá trị đã cho để tính.
Tính đạo hàm của hàm số lượng giác.
Giải phương trình lượng giác.
Ứng dụng sự biến thiên của hàm số để tìm giá trị lớn nhất.
a) Đúng: f(x)=2cosx+x
Ta cóf(0)=2cos0+0=2 và f(π2)=2cos(π2)+π2=π2.
b) Sai: f′(x)=−2sinx+1
c) Đúng: Ta có:
f′(x)=0⇔−2sinx+1=0⇔sinx=12⇔[x=π6+k2πx=π−π6+k2π
Trên đoạn [0;π2], phương trình f′(x)=0 có nghiệm là π6.
d) Đúng: Ta có f(0)=2;f(π2)=π2≈1,57;f(π6)=√3+π6≈2,26.
Vậy giá trị lớn nhất của f(x) trên đoạn [0;π2] là √3+π6.
Câu 2 : Một người điều khiển ô tô đang ở đường dẫn muốn nhập làn vào đường cao tốc. Khi ô tô cách điểm nhập làn 200m , tốc độ của ô tô là 36km/h. Hai giây sau đó, ô tô bắt đầu tăng tốc với tốc độ v(t)=at+b(a,b∈R,a>0), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Biết rằng ô tô nhập làn cao tốc sau 12 giây và duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.
a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180m .
b) Giá trị của b là 10.
c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây (0≤t≤24) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức S(t)=∫240v(t)dt.
d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100km/h.
a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180m .
b) Giá trị của b là 10.
c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây (0≤t≤24) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức S(t)=∫240v(t)dt.
d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100km/h.
a) Đúng: Sau 2 giây, ô tô bắt đầu tăng tốc, ta có quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là S=200−2v1=200−2.10=180m.
b) Đúng: Có v1=36(km/h)=10(m/s)
Ta có v(t)=at+b(a,b∈R,a>0), suy ra vận tốc ban đầu khi ô tô chưa tăng tốc ứng với t=0. Vậy v1=v(0)=a.0+b=10(m/s)⇒b=10.
c) Sai: Quãng đường S(t) mà ô tô đi được trong thời gian t giây (0≤t≤24) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức S(t)=∫t0v(t)dt.
d) Sai: Ta có v(t)=at+10, S(t)=180m tương ứng thời gian tăng tốc từ 0 đến 12 giây.
Suy ra 12∫0(at+10)dt=180⇒(at22+10t)|120=180⇒a=56.
Vậy v(t)=56t+10⇒max[0;24]v(t)=v(24)=30m/s=108km/h.
Câu 3 : Trước khi đưa một loại sản phẩm ra thị trường, người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 200 khách hàng về sản phẩm đó. Kết quả thống kê như sau: có 105 người trả lời "sẽ mua"; có 95 người trả lời "không mua". Kinh nghiệm cho thấy tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời "sẽ mua" và "không mua" lần lượt là 70% và 30%.
Gọi là biến cố "Người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm".
Gọi là biến cố "Người được phỏng vấn trả lời sẽ mua sản phẩm".
a) Xác suất P(B)=2140 và P(ˉB)=1940.
b) Xác suất có điều kiện P(A∣B)=0,3.
c) Xác suất P(A)=0,51.
d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có 70% người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn (kết quả tính theo phần trăm được làm tròn đến hàng đơn vị).
a) Xác suất P(B)=2140 và P(ˉB)=1940.
b) Xác suất có điều kiện P(A∣B)=0,3.
c) Xác suất P(A)=0,51.
d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có 70% người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn (kết quả tính theo phần trăm được làm tròn đến hàng đơn vị).
Sử dụng công thức xác suất có điều kiện P(A|B)=P(A∩B)P(B).
a) Đúng: Số phần tử không gian mẫu n(Ω)=200.
Số phần tử của biến cố B: n(B)=105.
Xác suất của biến cố Blà : P(B)=n(B)n(Ω)=2140.
⇒ Xác suất của P(ˉB)=1−P(B)=1940.
b) Sai: Người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm là 70% của số người trả lời "sẽ mua" và 30% của những người trả lời " không mua".
Vậy số phần tử của biến cố A là n(A)=70%.105+30%.95=102.
Xác suất của biến cố A là : P(A)=102200=0,51.
Theo công thức tính xác suất có điều kiện: P(A|B)=n(A∩B)n(B)=0,97.
c) Đúng: P(A)=102200=0,51.
d) Sai: Những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm là 102 người.
Trong nhóm người được phỏng vấn nói "sẽ mua" có 70%.105=73,5 người mua.
Vậy trong những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua có 73,5102.100≈72% người được phỏng vấn trả lời sẽ mua.
Câu 4 : Các thiên thạch có đường kính 140mvà có thể lại gần Trái Đất ở khoảng cách nhỏ hơn 7500000km được coi lf những vật thể có khả năng va chạm và gây nguy hiểm cho Trái Đất. Để theo dõi những thiên thạch này, người ta đã thiết lập các trạm quan sát các vật thể bay gần Trái Đất. Giả sử có một hệ thống quan sát có khả năng theo dõi các vật thể ở độ cao không vượt quá 6600km so với mực nước biển. Coi Trái Đất là khối cầu có bán kính 6400km. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian có gốc O tại tâm Trái Đất và đơn vị độ dài trên mỗi trục tọa độ là 1000km. Một thiên thạch chuyển động (coi như một hạt) với tốc độ không đổi theo một đường thẳng từ điểm M(6;20;0) đến điểm N(−6;−12;16).
a) Đường thẳng MN có phương trình tham số là {x=6+3ty=20+8tz=−4t,(t∈R).
b) Vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là điểm A(−3;−4;12).
c) Khoảng cách giữa vị trí đàu tiên và ví trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 18900km ( kết quả làm tròn đến hàng trăm theo đơn vị ki-lô-mét).
d) Nếu thời gian di chuyển của thiên thạch trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 3 phút thì giời gian nó di chuyển từ M đến N là 6 phút.
a) Đường thẳng MN có phương trình tham số là {x=6+3ty=20+8tz=−4t,(t∈R).
b) Vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là điểm A(−3;−4;12).
c) Khoảng cách giữa vị trí đàu tiên và ví trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 18900km ( kết quả làm tròn đến hàng trăm theo đơn vị ki-lô-mét).
d) Nếu thời gian di chuyển của thiên thạch trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 3 phút thì giời gian nó di chuyển từ M đến N là 6 phút.
Viết phương trình đường thẳng dựa vào 1 điểm mà nó đi qua và vecto chỉ phương.
Lập phương trình mặt cầu mà hệ thống quan sát theo dõi được. Tìm giao điểm của mặt cầu và đường thẳng bằng cách thay tọa độ x, y, z của phương trình đường thẳng vào phương trình mặt cầu.
Sử dụng biểu thức tính khoảng cách giữa hai điểm.
a) Đúng: Ta có →MN=(3;8;−4).
Có phương trình đường thẳng đi qua M(6;20;0)và có vecto chỉ phương mà →MN.
Vậy đường thẳng MN có phương trình tham số là: d:{x=6+3ty=20+8tz=−4t,(t∈R).
b) Sai: Ta có phương trình mặt cầu mà hệ thống quan sát theo dõi được các vật thể:
Có tâm O(0;0;0) và bán kính là R=6,4+6,6=13.
Suy ra ta có phương trình: (C): x2+y2+z2=132=169.
Khi đó điểm đầu và điểm cuối mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là nghiệm của phương trình giao điểm của đường thẳng MN và mặt cầu (C).
Suy ra: (6+3t)2+(20+8)2+(−4t)2=169.
Giải phương trình trên ta có: 89t+256t+267=0⇔[t=−1t=−3
Ta được hai điểm A(−3;−4;12) và B(3;12;4).
Tuy nhiên, ta có khoảng cách MA=3√89≈28.3 và MB=√89≈9.4.
Vậy vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi là B(3;12;4).
Vậy vị trí cuối cùng thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi là A(−3;−4;12).
c) Đúng: Khoảng cách AB=MB−MA=2√89≈18,9.
Vậy khoảng cách thực tế giữa AB là ≈18900km.
d) Đúng: Ta có khoảng cách MN=√122+322+162=4√89.
Ta thấy MN=2AB⇒MNAB=2 mà vận tốc của thiên thạch không đổi ta có thời gian cũng tỷ lệ với khoảng cách. Khi đó: MNAB=63=2.
Câu 1 : Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Đáp án:
Đáp án:
Tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau: Khoảng cách cần tìm là đường cao kẻ từ A của tam giác ABC.
Sử dụng các công thức tính diện tích tam giác cho tam giác ABC để tính.
Kẻ AH⊥BC
⇒{AH⊥BCAH⊥AA′
⇒d(AA′,BC)=AH.
12AH.BC=√p(p−AB)(p−BC)(p−CA).
⇒AH=26√9(9−5)(9−7)(9−6)=4,9 với p=5+6+72=9.
Câu 2 : Một trò chởi điện tử quy định như sau: Có 4 trụ A, B, C, D với số lượng các thử thách trên đường đi giữa các cặp trụ được mô tả trong hình bên. Người chơi xuất phát từ một trụ nào đó, đi qua tất cả các trụ còn lại, mỗi khi đi qua một trụ thì trụ đó sẽ bị phá hủy và không thể quay trở lại trụ đó được nữa, nhưng người chơi vẫn phải trở về trụ ban đầu. Tổng số thử thách của đường đi thoả mãn điều kiện trên nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Liệt kê.
Tổng số cách:
10+11+14+11=4610+12+14+9=4511+14+11+10=4611+12+11+9=439+14+12+10=459+11+12+11=43
Câu 3 : Hệ thống định vị toàn cầu GPS là một hệ thống cho phép xác định vị trí của một vật thể trong không gian. Trong cùng một thời điểm, vị trí của một điểm M trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước nhờ các bộ thu phát tín hiệu đặt trên các vệ tinh. Giả sử trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, có bốn vệ tinh lần lượt đặt tại các điểm A(3;1;0), B(3;6;6), C(4;6;2), D(6;2;14); vị trí M(a;b;c) thỏa mãn MA=3,MB=6,MC=5,MD=13. Khoảng cách từ điểm M đến điểm O bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Áp dụng công thức tính khoảng cách đối với các đoạn thẳng MA, MA, MC, MD rồi giải hệ.
Gọi M(a,b,c).
{MA=3MB=6MC=5MD=13⇔{(x−3)2+(y−1)2+z2=9(x−3)2+(y−6)2+(z−6)2=36(x−4)2+(y−6)2+(z−2)2=25(x−6)2+(y−2)2+(z−14)2=169
{x2+y2+z2−6x−2y+1=0x2+y2+z2−6x−12y−12z+45=0x2+y2+z2−8x−12y−4z+31=0x2+y2+z2−12x−4y−28z+67=0
{6x+2y−1−6x−12y−12z+45=06x+2y−1−8x−12y−4z+31=06x+2y−1−12x−4y−28z+67=0
⇔{10y+12z=442x+10y+4z=306x+2y+28z=66⇔{x=1y=2z=2
⇒M(1;2,2)⇒MO=√12+22+22=3.
Câu 4 : Kiến trúc sư thiết kế một khu sinh hoạt cộng đồng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 60 m và 80 m . Trong đó, phần được tô màu đậm là sân chơi, phần còn lại để trồng hoa. Mỗi phần trồng hoa có đường biên cong là một phần của parabol với đỉnh thuộc một trục đối xứng của hình chữ nhật và khoảng cách từ đỉnh đó đến trung điểm cạnh tương ứng của hình chữ nhật bằng 20 m (xem hình minh họa). Diện tích của phần sân chơi là bao nhiêu mét vuông?
Đáp án:
Đáp án:
Gắn hệ trục tọa độ Oxy một cách phù hợp. Tìm phương trình của đồ thị parabol. Ứng dụng tính diện tích hình phẳng để tìm diện tích trồng hoa. Từ đó tính diện sân chơi.
Xét hệ trục tọa độ như hình:
Parabol có dạng y=ax2+bx+c(a≠0).
Parabol đi qua gốc tọa độ O(0;0) ⇒c=0.
Parabol đi qua 2 điểm (-30;20) và (30;20)
⇒{900a+30b=20900a−30b=20⇒{a=145b=0⇒y=145x2.
Diện tích phần trồng hoa là: S1=30∫−30|20−145x2|dx=800.
Diện tích phần sân chơi là: S=60.80−2.800=3200(m2).
Câu 5 : Một doanh nghiệp dự định sản xuất không quá 500 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sản xuất x sản phẩm (1≤x≤500) thì doanh thu nhận được khi bán hết số sản phẩm đó là F(x)=x3−1999x2+1001000x+250000 (đồng), trong khi chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm là G(x)=x+1000+250000x (đồng). Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất?
Đáp án:
Đáp án:
Lập hàm tính lợi nhuận và tìm giá trị lớn nhất. Từ đó đưa ra kết luận.
Chi phí bỏ ra khi sản xuất x sản phẩm là xG(x).
Có G(x)=x2+1000x+250000(đồng).
Lợi nhuận thu được là: H(x)=F(x)−xG(x)=x3−2000x2+1000000x
Ta cần tìm xđể
H(x) đạt giá trị lớn nhất.
Ta có: H′(x)=3x2−4000x+1000000,x∈[1;500].
H′(x)=0 ⇔3x2−4000x+1000000=0 ⇔[x=10003x=1000
Có H(333)=148148037;H(334)=148147704.
Bảng biến thiên:
Như vậy doanh nghiệp cần sản xuất 333 sản phẩm để đạt doanh thu lớn nhất.
Câu 6 : Có hai chiếc hộp, hộp I có 6 quả bóng màu đỏ và 4 quả bóng màu vàng, hộp II có 7 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu vàng, các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp I bỏ vào hộp II. Sau đó, lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Tính xác suất để quả bóng được lấy ra từ hộp II là quả bóng được chuyển từ hộp I sang, biết rằng quả bóng đó có màu đỏ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Đáp án:
Đáp án:
Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần và xác suất có điều kiện.
Cách 1:
Gọi A là biến cố: "Lấy được từ hộp II quả bóng được chuyển từ hộp I sang".
B là biến cố: "Lấy được từ hộp II quả bóng có màu đỏ".
Ta cần tính P(A∣B).
Gọi B1 là biến cố: "Lấy được từ hộp I quả bóng màu đỏ",
B2 là biến cố: "Lấy được từ hộp I quá bóng màu vàng".
Khi đó P(B1)=610;P(B2)=410; P(B∣B1)=811;P(B∣B2)=711.
Theo công thức xác suất toàn phần:
P(B)=P(B1)P(B∣B1)+P(B2)P(B∣B2)=610⋅811+410⋅711=3855.
Dể thấy P(A)=111 và AB=AB1.
Vì hai biến cố A và B1 độc lập nên:
P(AB)=P(AB1)=P(A)P(B1)=111⋅610=355.
Xác suất cần tìm là: P(A∣B)=P(AB)P(B)=3553855=338≈0,08.
Cách 2:
Ta có: n(Ω)=10.11=110
Gọi A là biến cố: "Lấy được bóng từ hộp II mà quả đó được chuyển từ hộp I sang",
B là biến cố: "Lấy được bóng có sẵn từ hộp II".
C là biến cố: "Lấy được bóng màu đỏ từ hộp II".
Ta có P(C)=6.8+4.7110=76110;P(A∩C)=6.1110=6110.
Xác suất cần tìm là: P(A|C)=P(C∩A)P(C)=611076110=676≈0,08.
Các bài khác cùng chuyên mục