Đề bài

Cho hàm số \(f(x) = 2\cos x + x\).

a) \(f(0) = 2;f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\).

Đúng
Sai

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là\({f^\prime }(x) = 2\sin x + 1\).

Đúng
Sai

c) Nghiệm của phương trình \({f^\prime }(x) = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai

d) Giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\sqrt 3 {\rm{\;}} + \frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(f(0) = 2;f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\).

Đúng
Sai

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là\({f^\prime }(x) = 2\sin x + 1\).

Đúng
Sai

c) Nghiệm của phương trình \({f^\prime }(x) = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai

d) Giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\sqrt 3 {\rm{\;}} + \frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải

Thay x bằng các giá trị đã cho để tính.

Tính đạo hàm của hàm số lượng giác.

Giải phương trình lượng giác.

Ứng dụng sự biến thiên của hàm số để tìm giá trị lớn nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Đúng: \(f(x) = 2\cos x + x\).

Ta có \(f(0) = 2\cos 0 + 0 = 2\) và \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2cos\left( {\frac{\pi }{2}} \right) + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2}\).

b) Sai: \({f^\prime }(x) = - 2\sin x + 1\).

c) Đúng: Ta có:

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow  - 2\sin x + 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \pi  - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

Trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\), phương trình \({f^\prime }(x) = 0\) có nghiệm là \(\frac{\pi }{6}\).

d) Đúng: Ta có \(f(0) = 2;f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2} \approx 1,57;f\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = \sqrt 3 + \frac{\pi }{6} \approx 2,26.\)

Vậy giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\sqrt 3 + \frac{\pi }{6}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (H.1.39). Khoảng cách p từ vật đến thấu kính liên hệ với khoảng cách q từ ảnh đến thấu kính bởi hệ thức: \(\frac{1}{p} + \frac{1}{q} = \frac{1}{f}\).

a) Viết công thức tính \(q = g\left( p \right)\) như một hàm số của biến \(p \in \left( {f; + \infty } \right)\).
b) Tính các giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{p \to + \infty } g\left( p \right),\mathop {\lim }\limits_{p \to {f^ + }} g\left( p \right)\) và giải thích ý nghĩa các kết quả này.
Lập bảng biến thiên của hàm số \(q = g\left( p \right)\) trên khoảng \(\left( {f; + \infty } \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 2x - 3\).

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hàm số \(y =  - {x^2} + 4x - 3\)

a) Lập bảng biến thiên.

b) Vẽ đồ thị của hàm số.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hàm số \(f(x) = 5x - {\log _3}(x + 1)\).

a) Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (1;0) .

Đúng
Sai

b) Hàm số f(x) có một điểm cực đại.

Đúng
Sai

c) Đạo hàm của hàm số f(x) là \(f'(x) = 5 - \frac{1}{{(x + 1)\ln 3}}\), \(\forall x \in ( - 1; + \infty )\).

Đúng
Sai

d) Giá trị của hàm số f(x) tại điểm x = 2 là f(2) = 9.

Đúng
Sai
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hàm số f(x) = 4sinx + 2x + 1.

a) \(f(0) = 1\); \(f\left( { - \frac{\pi }{2}} \right) =  - \pi  - 3\).

Đúng
Sai

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là f’(x) = -4cosx + 2.

Đúng
Sai

c) Nghiệm của phương trình f’(x) = 0 trên đoạn \([0;\pi ]\) là \(\frac{{2\pi }}{3}\).

Đúng
Sai

d) Giá trị lớn nhất của f(x) trên đoạn \([0;\pi ]\) là \(2\pi  + 1\).

Đúng
Sai
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hàm số \(f(x) = \ln x - \frac{x}{2}\).

a) Tập xác định của hàm số là \(D = (0; + \infty )\).

Đúng
Sai

b) \(f(1) =  - \frac{1}{2}\); \(f(e) =  - \frac{e}{2}\).

Đúng
Sai

c) Nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\) trên đoạn [1;e] là x = 2.

Đúng
Sai

d) Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [1;e] bằng \( - \frac{1}{2}\).

Đúng
Sai
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 4\).

a) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (0;2).

Đúng
Sai

b) Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) =  + \infty \).

Đúng
Sai

c) Gọi A, B lần lượt là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x). Khi đó độ dài AB bằng \(\sqrt 5 \).

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{f(x)}}\) có đúng hai đường tiệm cận đứng.

Đúng
Sai
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2x}} - 2x\).

a) Hàm số có tập xác định là R.

Đúng
Sai

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right) = 2{e^{2x}} - 2\).

Đúng
Sai

c) Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là \(S = \left( {0; + \infty } \right)\).

Đúng
Sai

d) Hàm số đã cho có giá trị cực tiểu bằng 0.

Đúng
Sai
Xem lời giải >>