Đề khảo sát chất lượng Toán 11 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội
I. Phần trắc nghiệm
Đề bài
Câu 1 : Với a là số thực dương tùy ý, log3a3 bằng
-
A.
1−log3a
-
B.
1+log3a
-
C.
log2a3
-
D.
log3a−1
Câu 2 : Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (AMD) và (BCD) là đường thẳng nào dưới đây?
-
A.
CD
-
B.
BC
-
C.
MA
-
D.
MD
Câu 3 : Cho hàm số y = cos 2x có đồ thị như hình vẽ:
Số nghiệm của phương trình cos2x=13 trên đoạn [−π;π] là
-
A.
6
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
Vô số
Câu 4 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của SB và SC. Đường thẳng MN song song với mặt phẳng nào sau đây?
-
A.
(SAB)
-
B.
(SCD)
-
C.
(SAD)
-
D.
(SBD)
Câu 5 : Điểm thi môn Toán trong Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông của 690 học sinh trường THPT X được thống kê bởi bảng số liệu như sau:
Điểm trung bình môn Toán của mẫu số liệu trên xấp xỉ bằng
-
A.
5,4
-
B.
6,4
-
C.
7,4
-
D.
7,0
Câu 6 : Giá trị của limx→+∞2n+13n bằng
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
-1
-
D.
0
Câu 7 : Từ thành phố A đến thành phố B có 4 con đường đi, từ thành phố B đến thành phố C có 3 con đường đi. Số cách đi từ thành phố A đến thành phố C mà phải đi qua thành phố B là
-
A.
12
-
B.
1
-
C.
42
-
D.
7
Câu 8 : Tập xác định của hàm số y=4sinx là
-
A.
D=R∖{kπ,k∈Z}
-
B.
D=R
-
C.
D=R∖{k2π,k∈Z}
-
D.
D=R∖{π2+kπ,k∈Z}
Câu 9 : Cho dãy số (un) với un=3n+1,∀n∈N∗. Giá trị của u3 bằng
-
A.
7
-
B.
28
-
C.
10
-
D.
12
Câu 10 : Thống kê thời gian hoàn thành một đề thi online của 25 học sinh, ta được bảng sau:
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc nhóm nào dưới đây?
-
A.
[25; 30)
-
B.
[15; 20)
-
C.
[5; 10)
-
D.
[10; 15)
Câu 11 : Cho cấp số nhân (un) với u2=3 và u3=6. Công bội của cấp số nhân đã cho là
-
A.
12
-
B.
2
-
C.
-2
-
D.
−12
Câu 12 : Hàm số nào dưới đây có đồ thị là đường cong như hình vẽ?
-
A.
y=(13)x
-
B.
y=log3x
-
C.
y=log13x
-
D.
y=3x
Câu 1 : Cho hàm số f(x)={x2−3x+2x−21 khikhi x≠2x=2.
a) Giá trị của f(2) bằng 1.
b) Giá trị của limx→2f(x) bằng -1.
c) Hàm số đã cho liên tục trên R.
d) Giá trị của limx→−∞√xf(x)+1x+1 bằng 1.
Câu 2 : Cho hình H là một tam giác đều cạnh a) Người ta lần lượt thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chia mỗi cạnh của hình H thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài hình H, sau đó xóa bỏ đoạn ở giữa, ta được hình H1 (tham khảo hình vẽ).
Bước 2: Tiếp tục lặp lại quá trình trên với mỗi cạnh của hình H1 ta được hình H2.
Sau nhiều bước thực hiện như trên, ta được một hình giống như bông tuyết, gọi là bông tuyết Von Koch.
a) Độ dài mỗi cạnh của hình H1 là a3.
b) Với mọi số tự nhiênn≥2 thì độ dài mỗi cạnh của hình Hn−1 gấp 3 lần độ dài mỗi cạnh của hình Hn.
c) Gọi u1,u2,.....,un,.... lần lượt là số cạnh của các hình H1,H2,....Hn,.... Khi đó, dãy số u1,u2,u3,u4,.... theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội q=4.
d) Chu vi của hình bông tuyết Von Koch H16 lớn hơn 100 lần chu vi của hình H.
Câu 3 : Giả sử số lượng của một quần thể vi sinh vật tại môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm (phụ thuộc vào thời gian nuôi cấy) được mô hình hóa bằng hàm số P(t)=25a+e−0.8t trong đó thời gian t được tính bằng giờ, a là hệ số điều chỉnh mật độ vi sinh vật ban đầu. Biết rằng, tại thời điểm ban đầu t=0 quần thể có 20 vi sinh vật.
a) Giá trị của a bằng 0,25.
b) Sau 2 giờ, quần thể có nhiều hơn 60 vi sinh vật.
c) Với quy trình nuôi cấy theo mô hình trên thì số lượng vi khuẩn trong quần thể không lớn hơn 100.
d) Để số lượng vi sinh vật trong quần thể lớn hơn 90 thì cần nuôi cấy ít nhất 6 giờ.
Câu 4 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AD // BC, AD = 2BC. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, điểm M là trung điểm của đoạn thẳng SC.
a) Đường thẳng AM nằm trong mặt phẳng (SAC).
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là đường thẳng SO.
c) Giao điểm của đường thẳng AM và mặt phẳng (SBD) là giao điểm của AM và SO.
d) Gọi (α) là mặt phẳng chứa đường thẳng AM và song song với đường thẳng BD. Mặt phẳng (α) cắt SB tại P. Khi đó SPSB=23.
Câu 1 : Cho cấp số cộng (un) có u3=9 và u7=17. Tổng của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đã cho bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu 2 : Anh An gửi 100 triệu vào ngân hàng với kì hạn 1 năm và hưởng lãi suất 5,4%/năm theo thể thức lãi kép. Sau khi gửi được tròn 9 tháng, anh cần dùng đến 100 triệu trên để sửa nhà. Nhân viên ngân hàng đã đưa ra cho anh hai phương án như sau:
*Phương án 1: Anh rút hết tiền trước kì hạn. Khi đó toàn bộ số tiền anh gửi sẽ được tính lãi với lãi suất không kì hạn là 0,2%/năm (tính theo thể thức lãi kép với kì hạn 1 tháng).
*Phương án 2: Anh thế chấp sổ tiết kiệm đó để vay ngân hàng 100 triệu. Khi đó, toàn bộ số tiền vay sẽ phải chịu lãi suất 8%/năm (tính theo thể thức lãi kép với kì hạn 1 tháng). Đủ kì hạn 1 năm của khoản tiền gửi, anh sẽ rút hết tiền và trả hết nợ cho ngân hàng.
Nếu làm theo phương án 2 thì anh được lợi bao nhiêu triệu đồng so với phương án 1 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Đáp án:
Câu 3 : Một khu phố có kế hoạch tu sửa một sân chơi hình tròn, bán kính 10m. Theo bản thiết kế dự kiến thì công (như hình vẽ), người ta lát gạch trang trí ở phần kẻ sọc (với 0∘<α<45∘) và phần còn lại đổ xi măng. Chi phí lát gạch là 1 triệu đồng/1m2 và chi phí đổ xi măng là 300 nghìn đồng/1m2 (giả sử phần chi phí khác không đáng kể). Hỏi góc α lớn nhất là bao nhiêu độ để chi phí tu sửa không lớn hơn 150 triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án:
Câu 4 : Trong kỳ thi vấn đáp, bạn Bình phải bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời 3 chủ đề trong số 10 chủ đề đã được chuẩn bị trước. Bạn Bình chỉ chuẩn bị được 7 trong 10 chủ đề trên. Xác suất để Bình bốc được ít nhất hai chủ đề trong những chủ đề đã chuẩn bị bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Đáp án:
Câu 5 : Bất phương trình log2(2x−1)<log2(14−x) có bao nhiêu nghiệm nguyên?
Đáp án:
Câu 6 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 6. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng SB và điểm N thuộc đoạn thẳng SC sao cho NS = 2NC. Phép chiếu song song lên mặt phẳng (SCD) theo phương chiếu BD biến điểm M thành điểm P. Phép chiếu song song lên mặt phẳng (ABCD) theo phương chiếu SA biến tam giác MNP thành hình T. Khi đó diện tích hình T bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Với a là số thực dương tùy ý, log3a3 bằng
-
A.
1−log3a
-
B.
1+log3a
-
C.
log2a3
-
D.
log3a−1
Đáp án : D
Tính chất của logarit.
log3a3=log3a−log33=log3a−1.
Câu 2 : Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (AMD) và (BCD) là đường thẳng nào dưới đây?
-
A.
CD
-
B.
BC
-
C.
MA
-
D.
MD
Đáp án : D
Tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng.
Ta có (AMD) và (BCD) có điểm chung là M, D nên giao tuyến là MD.
Câu 3 : Cho hàm số y = cos 2x có đồ thị như hình vẽ:
Số nghiệm của phương trình cos2x=13 trên đoạn [−π;π] là
-
A.
6
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
Vô số
Đáp án : C
Sử dung tương giao đồ thị hàm số.
Ta thấy đồ thị hàm số cắt y=13 tại 4 điểm trong [−π;π] nên có tất cả 4 nghiệm.
Câu 4 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của SB và SC. Đường thẳng MN song song với mặt phẳng nào sau đây?
-
A.
(SAB)
-
B.
(SCD)
-
C.
(SAD)
-
D.
(SBD)
Đáp án : C
Tính chất đường trung bình.
Ta thấy MN là đường trung bình của ΔSBC⇒ MN // BC // AD, suy ra MN // (SAD).
Câu 5 : Điểm thi môn Toán trong Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông của 690 học sinh trường THPT X được thống kê bởi bảng số liệu như sau:
Điểm trung bình môn Toán của mẫu số liệu trên xấp xỉ bằng
-
A.
5,4
-
B.
6,4
-
C.
7,4
-
D.
7,0
Đáp án : B
Công thức tìm giá trị trung bình.
Ta có ˉx=15.1+55.3+190.5+290.7+140.915+55+190+290+140=6,4.
Câu 6 : Giá trị của limx→+∞2n+13n bằng
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
-1
-
D.
0
Đáp án : D
Chia cả tử và mẫu cho 3n.
limx→+∞2n+13n=limx→+∞(23)n+(13)n1=0.
Câu 7 : Từ thành phố A đến thành phố B có 4 con đường đi, từ thành phố B đến thành phố C có 3 con đường đi. Số cách đi từ thành phố A đến thành phố C mà phải đi qua thành phố B là
-
A.
12
-
B.
1
-
C.
42
-
D.
7
Đáp án : D
Quy tắc cộng xác suất.
Theo quy tắc cộng có tất cả 4 + 3 = 7 cách.
Câu 8 : Tập xác định của hàm số y=4sinx là
-
A.
D=R∖{kπ,k∈Z}
-
B.
D=R
-
C.
D=R∖{k2π,k∈Z}
-
D.
D=R∖{π2+kπ,k∈Z}
Đáp án : A
Giải phương trình sinx≠0.
Ta có sinx≠0⇔x≠kπ⇒D=R∖{kπ,k∈Z}.
Câu 9 : Cho dãy số (un) với un=3n+1,∀n∈N∗. Giá trị của u3 bằng
-
A.
7
-
B.
28
-
C.
10
-
D.
12
Đáp án : C
Thay n=3 vào un=3n+1,∀n∈N∗.
Thay n=3 vào un=3n+1,∀n∈N∗ ta được u4=3.3+1=10.
Câu 10 : Thống kê thời gian hoàn thành một đề thi online của 25 học sinh, ta được bảng sau:
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc nhóm nào dưới đây?
-
A.
[25; 30)
-
B.
[15; 20)
-
C.
[5; 10)
-
D.
[10; 15)
Đáp án : B
Tìm nhóm có tần số lớn nhất.
Nhóm [15;20] có 10 học sinh nhiều nhất nên là nhóm chứa mốt.
Câu 11 : Cho cấp số nhân (un) với u2=3 và u3=6. Công bội của cấp số nhân đã cho là
-
A.
12
-
B.
2
-
C.
-2
-
D.
−12
Đáp án : B
Công bội q=un+1un.
Công bội q=un+1un=63=2.
Câu 12 : Hàm số nào dưới đây có đồ thị là đường cong như hình vẽ?
-
A.
y=(13)x
-
B.
y=log3x
-
C.
y=log13x
-
D.
y=3x
Đáp án : A
Dựa vào tập xác định và các điểm mà đồ thị đi qua.
Từ đồ thị ta thấy hàm số xác định trên R, nghịch biến và đi qua (−1,3) nên y=(13)x.
Câu 1 : Cho hàm số f(x)={x2−3x+2x−21 khikhi x≠2x=2.
a) Giá trị của f(2) bằng 1.
b) Giá trị của limx→2f(x) bằng -1.
c) Hàm số đã cho liên tục trên R.
d) Giá trị của limx→−∞√xf(x)+1x+1 bằng 1.
a) Giá trị của f(2) bằng 1.
b) Giá trị của limx→2f(x) bằng -1.
c) Hàm số đã cho liên tục trên R.
d) Giá trị của limx→−∞√xf(x)+1x+1 bằng 1.
Tính biểu thức f(x) tại x=2.
Tính limx→2f(x), xét tính liên tục của hàm số.
a) Đúng. Khi x=2 thì f(x)=1. Do đó f(2)=1.
b) Sai. Có limx→2f(x)=limx→2x2−3x+2x−2
=limx→2(x−2)(x−1)x−2=limx→2(x−1)=2−1=1.
c) Đúng. Ta có:
{limx→2f(x)=1f(2)=1 suy ra limx→2f(x)=f(2)=1.
Vậy hàm số liên tục trên R.
d) Sai. Khi x≠2 thì f(x)=x2−3x+2x−2=x−1 nên ta có:
limx→−∞√xf(x)+1x+1=limx→−∞√x(x−1)+1x+1=limx→−∞√x2−x+1x+1
=limx→−∞√x2(1−1x+1x2)x+1=limx→−∞|x|√1−1x+1x2x+1=limx→−∞−x√1−1x+1x2x+1=−1.
Câu 2 : Cho hình H là một tam giác đều cạnh a) Người ta lần lượt thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chia mỗi cạnh của hình H thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài hình H, sau đó xóa bỏ đoạn ở giữa, ta được hình H1 (tham khảo hình vẽ).
Bước 2: Tiếp tục lặp lại quá trình trên với mỗi cạnh của hình H1 ta được hình H2.
Sau nhiều bước thực hiện như trên, ta được một hình giống như bông tuyết, gọi là bông tuyết Von Koch.
a) Độ dài mỗi cạnh của hình H1 là a3.
b) Với mọi số tự nhiênn≥2 thì độ dài mỗi cạnh của hình Hn−1 gấp 3 lần độ dài mỗi cạnh của hình Hn.
c) Gọi u1,u2,.....,un,.... lần lượt là số cạnh của các hình H1,H2,....Hn,.... Khi đó, dãy số u1,u2,u3,u4,.... theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội q=4.
d) Chu vi của hình bông tuyết Von Koch H16 lớn hơn 100 lần chu vi của hình H.
a) Độ dài mỗi cạnh của hình H1 là a3.
b) Với mọi số tự nhiênn≥2 thì độ dài mỗi cạnh của hình Hn−1 gấp 3 lần độ dài mỗi cạnh của hình Hn.
c) Gọi u1,u2,.....,un,.... lần lượt là số cạnh của các hình H1,H2,....Hn,.... Khi đó, dãy số u1,u2,u3,u4,.... theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội q=4.
d) Chu vi của hình bông tuyết Von Koch H16 lớn hơn 100 lần chu vi của hình H.
Phân tích đề bài, suy ra độ dài cạnh và số cạnh của các hình Hn.
a) Đúng. Chia mỗi cạnh của hình H thành ba đoạn thẳng bằng nhau nên mỗi đoạn là có độ dài a3 và trên mỗi đoạn thẳng đó, dựng một tam giác đều nằm ngoài hình H, ta được hình H1 nên độ dài mỗi cạnh của hình H1 là a3.
b) Đúng. Độ dài mỗi cạnh của hình Hn−1 là a3n−1.
Độ dài mỗi cạnh của hình Hn là a3n.
Suy ra độ dài hình Hn−1 gấp 3 lần độ dài mỗi cạnh của hình Hn.
c) Đúng. u1,u2,.....,un,.... lần lượt là số cạnh của các hình H1,H2,....Hn,...
Có u=3;u1=12=3.4;u2=48=3.42,...,un=3.4n.
Vậy dãy số u1,u2,u3,u4,.... theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội q = 4.
d) Sai. Hình H có chu vi là 3a.
Hình H16 có số cạnh là 3.416 cạnh và độ dài mỗi cạnh là a316.
Chu vi hình H16 là 3.416.a316≈299a.
Vậy hình H16 có chu vi gấp 99,67 lần chu vi hình H.
Câu 3 : Giả sử số lượng của một quần thể vi sinh vật tại môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm (phụ thuộc vào thời gian nuôi cấy) được mô hình hóa bằng hàm số P(t)=25a+e−0.8t trong đó thời gian t được tính bằng giờ, a là hệ số điều chỉnh mật độ vi sinh vật ban đầu. Biết rằng, tại thời điểm ban đầu t=0 quần thể có 20 vi sinh vật.
a) Giá trị của a bằng 0,25.
b) Sau 2 giờ, quần thể có nhiều hơn 60 vi sinh vật.
c) Với quy trình nuôi cấy theo mô hình trên thì số lượng vi khuẩn trong quần thể không lớn hơn 100.
d) Để số lượng vi sinh vật trong quần thể lớn hơn 90 thì cần nuôi cấy ít nhất 6 giờ.
a) Giá trị của a bằng 0,25.
b) Sau 2 giờ, quần thể có nhiều hơn 60 vi sinh vật.
c) Với quy trình nuôi cấy theo mô hình trên thì số lượng vi khuẩn trong quần thể không lớn hơn 100.
d) Để số lượng vi sinh vật trong quần thể lớn hơn 90 thì cần nuôi cấy ít nhất 6 giờ.
Có P(0) = 20, tính a. Thay giá trị t để tính P(t).
Tính giới hạn tại vô cùng của hàm P(t).
Giải bất phương trình P(t)>90.
a) Đúng. Ta có P(t)=25a+e−0.8t, và P(0)=20 nên 25a+e−0,8.0=20⇔a=2520−1=0,25
b) Sai. Sau 2 giờ, số vi sinh vật là P(2)=250,25+e−0,8.2≈55,3
c) Đúng. Ta cần tính limt→+∞P(t)=limt→+∞250,25+e−0,8.t.
Khi t→+∞ thì e−0,8t→0, nên limt→+∞P(t)=limt→+∞250,25+e−0,8.t=250,25=100
Vậy số lượng vi khuẩn trong quần thể không lớn hơn 100.
d) Sai. Ta có:
P(t)=250,25+e−0.8t>90⇔e−0,8.t<2590−0,25⇔e−0,8.t<136⇔t>4,48
Để số lượng vi sinh vật trong quần thể lớn hơn 90 thì cần nuôi cấy ít nhất 4,48 giờ.
Câu 4 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AD // BC, AD = 2BC. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, điểm M là trung điểm của đoạn thẳng SC.
a) Đường thẳng AM nằm trong mặt phẳng (SAC).
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là đường thẳng SO.
c) Giao điểm của đường thẳng AM và mặt phẳng (SBD) là giao điểm của AM và SO.
d) Gọi (α) là mặt phẳng chứa đường thẳng AM và song song với đường thẳng BD. Mặt phẳng (α) cắt SB tại P. Khi đó SPSB=23.
a) Đường thẳng AM nằm trong mặt phẳng (SAC).
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là đường thẳng SO.
c) Giao điểm của đường thẳng AM và mặt phẳng (SBD) là giao điểm của AM và SO.
d) Gọi (α) là mặt phẳng chứa đường thẳng AM và song song với đường thẳng BD. Mặt phẳng (α) cắt SB tại P. Khi đó SPSB=23.
Vẽ hình.
Xét điểm A, M có thuộc mặt phẳng (SAC) không.
Xét hai điểm S, O cùng thuộc mặt phẳng (SAC) và mặt phẳng (SBD) không
Gọi giao điểm của AM và SO là I, chứng minh I∈(SBD).
Sử dụng phương pháp phản chứng: Giả sử SPSB=23 rồi chứng minh điều đó vô lí.
a) Đúng. Vì M∈SC nên M∈(SAC), lại có A∈(SAC) nên AM nằm trong mặt phẳng (SAC).
b) Đúng. Ta có O∈AC nên O∈(SAC); O∈BD nên O∈(SBD). Do đó O thuộc cả hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).
Mà S cũng thuộc cả hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).
Vậy SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).
c) Đúng. Theo chứng minh ở các phần trên, SO và MA cùng thuộc mặt phẳng (SAC), hai đường thẳng đó không song song với nhau nên gọi giao điểm của chúng là I.
Khi đó, I∈AM (1).
Vì I∈SO, mà SO⊂(SBD) nên I∈(SBD) (2).
Từ (1) và (2) suy ra I là giao điểm của AM và mặt phẳng (SBD), đồng thời là giao điểm của SO và MA.
d) Sai. Vì AD // BC nên theo hệ quả của định lý Thales, ta có:
COOA=BCAD=12 (vì AD = 2BC theo giả thiết).
Suy ra COCA=13, tức O không phải trung điểm của AC.
Gọi giao điểm của (α) và SD là Q. Khi đó, PQ là giao tuyến của (α) và (SBD).
Ta có {(α)//BDBD⊂(SBD)(SBD)∩(α)=PQ suy ra BD // PQ (3).
Vì I∈AM và AM⊂(α) nên I∈(α), mà I∈(SBD) nên I thuộc giao tuyến của (α) và (SBD), hay I∈PQ (4).
Từ (3) và (4) suy ra PI // BO.
Giả sử SPSB=23.
Vì PI // BO nên theo định lí Thales ta có: SISO=SPSB=23.
Vì M là trung điểm của SC suy ra AM là đường trung tuyến của ΔSAC.
Mặt khác, I∈AM và SISO=23 nên I là trọng tâm ΔSAC.
Do đó, SO là đường trung tuyến của ΔSAC, hay O là trung điểm của AC (vô lí).
Vậy SPSB≠23.
Câu 1 : Cho cấp số cộng (un) có u3=9 và u7=17. Tổng của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đã cho bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Áp dụng công thức số hạng tổng quát un=u1+(n−1)d để tìm u1 và d.
Áp dụng công thức tính tổng của n số hạng đầu của cấp số cộng.
Có u3=9 và u7=17 nên {u1+2d=9u1+6d=17⇔{u1=5d=2.
Áp dụng công thức tính tổng, có S20=202(2.5+19.2)=480.
Câu 2 : Anh An gửi 100 triệu vào ngân hàng với kì hạn 1 năm và hưởng lãi suất 5,4%/năm theo thể thức lãi kép. Sau khi gửi được tròn 9 tháng, anh cần dùng đến 100 triệu trên để sửa nhà. Nhân viên ngân hàng đã đưa ra cho anh hai phương án như sau:
*Phương án 1: Anh rút hết tiền trước kì hạn. Khi đó toàn bộ số tiền anh gửi sẽ được tính lãi với lãi suất không kì hạn là 0,2%/năm (tính theo thể thức lãi kép với kì hạn 1 tháng).
*Phương án 2: Anh thế chấp sổ tiết kiệm đó để vay ngân hàng 100 triệu. Khi đó, toàn bộ số tiền vay sẽ phải chịu lãi suất 8%/năm (tính theo thể thức lãi kép với kì hạn 1 tháng). Đủ kì hạn 1 năm của khoản tiền gửi, anh sẽ rút hết tiền và trả hết nợ cho ngân hàng.
Nếu làm theo phương án 2 thì anh được lợi bao nhiêu triệu đồng so với phương án 1 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Đáp án:
Đáp án:
Áp dụng công thức lãi kép T=A(1+r)n.
Xét phương án 1: Với số tiền gửi là 100 triệu, lãi suất theo tháng là 5,412=160%, gửi trong 6 tháng thì toàn bộ số tiền anh An nhận được sau 9 tháng là:
T=A(1+r)n=100(1+160%)9=100,1501 triệu tức là lợi được 0,1501 triệu.
Xét phương án 2: Số tiền anh An nhận được khi gửi với lãi suất 5,4% trong 1 năm là
T=100.5,4%=105,4 triệu.
Anh An cần vay ngân hàng trong 3 tháng với lãi suất 8%/năm tức là 812%/tháng.
⇒T=100(1+812%)3.
Vậy số tiền anh An dư sau khi trả ngân hàng là 105,4−100(1+812%)3=3,386 triệu.
Khi đó so với phương án 1 thì anh An lợi được 3,386−0,1501≈3,24 triệu.
Câu 3 : Một khu phố có kế hoạch tu sửa một sân chơi hình tròn, bán kính 10m. Theo bản thiết kế dự kiến thì công (như hình vẽ), người ta lát gạch trang trí ở phần kẻ sọc (với 0∘<α<45∘) và phần còn lại đổ xi măng. Chi phí lát gạch là 1 triệu đồng/1m2 và chi phí đổ xi măng là 300 nghìn đồng/1m2 (giả sử phần chi phí khác không đáng kể). Hỏi góc α lớn nhất là bao nhiêu độ để chi phí tu sửa không lớn hơn 150 triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án:
Đáp án:
Tính diện tích của phần làm gạch và phần còn lại theo α. Từ đó lập hàm chi phí và tìm GTNN.
Xét 1 phần gạch hình tam giác là ΔOAB vuông tại A, có OB=10,∠AOB=α.
⇒OA=10.sinα;AB=10.cosα⇒SΔOAB=12.10.sinα.10.cosα=25sin2α
Khi đó diện tích phần gạch lát là S=4.25sin2α=100sin2α.
Diện tích của cả hình tròn là S=π.102=100π.
Diện tích phần lát xi măng là S=100π−100.sin2α.
Vậy chi phí cần bỏ ra là T=100.sin2α.1+(100−100sin2α).0,3=70sin2α+30π.
Do chi phí nhỏ hơn 150 triệu nên ta có
70sin2α+30π<150⇔sin2α<0,79⇔2α<52,79o⇔α<26,39o
Vậy góc α nhỏ nhất bằng 26o.
Câu 4 : Trong kỳ thi vấn đáp, bạn Bình phải bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời 3 chủ đề trong số 10 chủ đề đã được chuẩn bị trước. Bạn Bình chỉ chuẩn bị được 7 trong 10 chủ đề trên. Xác suất để Bình bốc được ít nhất hai chủ đề trong những chủ đề đã chuẩn bị bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Đáp án:
Đáp án:
Ta chia thành 2 trường hợp:
TH1: Bình bốc trúng hai chủ đề trong 7 chủ đề đã chuẩn bị và 1 chủ đề trong 3 chủ đề không chuẩn bị.
TH2: Bình bốc trúng ba chủ đề trong 7 chủ đề đã chuẩn bị.
Không gian mẫu là C310.
Để Bình bốc được ít nhất hai chủ đề trong những chủ đề đã chuẩn bị thì có 2 TH
TH1: Bình bốc trúng hai chủ đề trong 7 chủ đề đã chuẩn bị và 1 chủ đề trong 3 chủ đề không chuẩn bị. Khi đó có C27.C13 cách.
TH2: Bình bốc trúng ba chủ đề trong 7 chủ đề đã chuẩn bị ⇒ Có C37 cách.
Vậy xác suất cần tính là P=C27.C13+C37C310=0,8166≈0,82.
Câu 5 : Bất phương trình log2(2x−1)<log2(14−x) có bao nhiêu nghiệm nguyên?
Đáp án:
Đáp án:
Tìm ĐKXĐ và giải bất phương trình cơ bản.
ĐKXĐ: 12<x<14.
log2(2x−1)<log2(14−x)⇔2x−1<14−x⇔3x<15⇔x<5
⇒12<x<5.
Do x∈Z⇒x∈{1,2,3,4}.
Vậy có tất cả 4 nghiệm nguyên.
Câu 6 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 6. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng SB và điểm N thuộc đoạn thẳng SC sao cho NS = 2NC. Phép chiếu song song lên mặt phẳng (SCD) theo phương chiếu BD biến điểm M thành điểm P. Phép chiếu song song lên mặt phẳng (ABCD) theo phương chiếu SA biến tam giác MNP thành hình T. Khi đó diện tích hình T bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Sử dụng tính chất đường trung bình kẻ các đường thẳng song song tìm M, N, P. Từ đó tính diện tích tam giác.
Xét trong (SBD) kẻ MP∥BD với P∈SD.
Khi đó P là hình chiếu của M xuống (SBD) với phương chiếu BD.
Do M là trung điểm của SB nên MP là đường trung bình của ΔSBD.
Suy ra P là trung điểm của SD.
Tương tự xét trong (SAB) kẻ ME∥SA⇒E là trung điểm AB.
Trong (SAD) kẻ PF∥SA⇒F là trung điểm AD.
Trong (SAC) kẻ NG∥SA⇒GCGA=NCSC=13 (Thales).
Khi đó hình chiếu của M, N, P xuống (ABCD) theo phương chiếu SA lần lượt là E, G, F.
Ta sẽ tính diện tích ΔGEF.
Ta có ΔGEF cân tại G nên SΔGEF=12GK.EF.
AF=AE=12AB=3⇒EF=3√2;AK=12EF=32√2.
AC=6√2;AG=23.6√2=4√2⇒GK=4√2−32√2=52√2.
⇒SΔGEF=12GK.EF=12.52√2.3√2=152=7,5.
I. Phần trắc nghiệm
I. Phần trắc nghiệm
I. Phần trắc nghiệm
I. Phần trắc nghiệm
I. Phần trắc nghiệm
I. Phần trắc nghiệm
I. Phần trắc nghiệm
I. Phần trắc nghiệm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề khảo sát chất lượng Toán 11 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội
- Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 9 (hay, chi tiết)
- Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 8 (hay, chi tiết)
- Đề thi thử THPT môn Toán năm 2025 Sở GD Quảng Bình
- Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa
- Đề khảo sát chất lượng Toán 11 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội
- Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 9 (hay, chi tiết)
- Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 8 (hay, chi tiết)
- Đề thi thử THPT môn Toán năm 2025 Sở GD Quảng Bình
- Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa