Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Tập tính ở động vật được chia thành các loại

  • A.

    bẩm sinh, học được, hỗn hợp.

  • B.

    bẩm sinh, hỗn hợp

  • C.

    học được, hỗn hợp.

  • D.

    tự nhiên, nhân tạo

Câu 2 :

Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển?

  • A.

    Không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.

  • B.

    Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.

  • C.

    Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh

  • D.

    Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.

Câu 3 :

Trong các cây lúa bị mọc vống có thể tìm thấy chất nào với hàm lượng cao hơn bình thường?

  • A.

    GA

  • B.

    Xitokinin

  • C.

    Auxin

  • D.

    Glutamin

Câu 4 :

Những cây nào sau đây thuộc cây ngày dài?

  • A.

    Dưa chuột, lúa, dâm bụt.

  • B.

    Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua

  • C.

    Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

  • D.

    Cúc, cà phê, lúa

Câu 5 :

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là

  • A.

    Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ

  • B.

    Vòi nhị rất dài

  • C.

    Thường không mọc thành cụm

  • D.

    Không có hương thơm

Câu 6 :

Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na – K?

(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào

(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(4) Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp

(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện

Phương án trả lời đúng là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 7 :

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?

  • A.

    Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.

  • B.

    Tạo được nhiều biế dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

  • C.

    Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.

  • D.

    Là hình thức sinh sản phổ biến.

Câu 8 :

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

  • A.

    Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành

  • B.

    Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.

  • C.

    Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

  • D.

    Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

Câu 9 :

Gibêrelin có vai trò:

  • A.

    Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân

  • B.

    Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

  • C.

    Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.

  • D.

    Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

Câu 10 :

Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

  • A.

    Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

  • B.

    Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

  • C.

    Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

  • D.

    Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

Câu 11 :

Sâu không biến được thành nhộng và bướm là do thiếu hoocmon

  • A.

    ecđixơn.

  • B.

    ơstrogen.

  • C.

    testosteron.

  • D.

    tiroxin.

Câu 12 :

Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là?

  • A.

    Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống

  • B.

    Di truyền được, đặc trưng cho loài

  • C.

    Bền vững và không cần rèn luyện, củng cố

  • D.

    Cả A, B và C

Câu 13 :

Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?

  • A.

    Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.

  • B.

    Rất bền vững và không thay đổi.

  • C.

    Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.

  • D.

    Do kiểu gen quy định.

Câu 14 :

Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của giâm cành hoặc chiết cành

  • A.

    Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn

  • B.

    Có tính chống chịu cao

  • C.

    Thời gian thu hoạch ngắn

  • D.

    Tiết kiệm công chăm bón

Câu 15 :

Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hormone sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả

  • A.

    Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém

  • B.

    Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển

  • C.

    Người bé nhỏ hoặc khổng lồ

  • D.

    Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển

Câu 16 :

Tự thụ phấn là:

  • A.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.

  • B.

    Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.

  • C.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.

  • D.

    Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.

Câu 17 :

Điện thế hoạt động biến đổi qua các giai đoạn:

  • A.

    Mất phân cực → Tái phân cực → Đảo cực

  • B.

    Mất phân cực → Đảo cực → Tái phân cực

  • C.

    Đảo cực → Mất phân cực → Tái phân cực

  • D.

    Đảo cực → Tái phân cực → Mất phân cực

Câu 18 :

Các bóng xináp gắn vào màng trước xinap và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào?

  • A.

    chùy xinap

  • B.

    khe xináp

  • C.

    màng trước xi náp   

  • D.

    màng sau xinap

Câu 19 :

Tập tính động vật là:

  • A.

    Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển.

  • B.

    Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống.

  • C.

    Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ.

  • D.

    Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ.

Câu 20 :

Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm

  • A.

    Có màu sắc sặc sỡ

  • B.

    Có hương thơm, vị ngọt

  • C.

    Hạt có vỏ dày, cứng

  • D.

    Quả khô và cứng

Câu 21 :

Xitôkinin có vai trò:

  • A.

    Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào

  • B.

    Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào

  • C.

    Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và kích thích sự hoá già của tế bào.

  • D.

    Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Câu 22 :

Sự ra hoa ở thực vật cần điều kiện thiết yếu nào ?

  • A.

    Chất điều hòa sinh trưởng

  • B.

    Điểu kiện ngoại cảnh (ánh sang ngoại cảnh, nhiệt độ , hàm lượng CO2)

  • C.

    Con người

  • D.

    Cả A và B

Câu 23 :

Những con thỏ cái quá mập đôi khi không có khả năng sinh sản, điều giải thích hợp lý nhất là

  • A.

    Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa

  • B.

    Thức ăn thừa đạm

  • C.

    Rối loạn tiết hormone sinh dục

  • D.

    Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng

Câu 24 :

Tế bào được hình thành qua giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn)

  • A.

    Chính là giao tử đực

  • B.

    Là thể giao tử.

  • C.

    Tiếp tục nguyên phân mới hình thành giao tử đực

  • D.

    Tiếp tục giảm phân mới hình thành giao tử đực

Câu 25 :

Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn

  • A.

    một số ít là tập tính bẩm sinh

  • B.

    phần lớn là tập tính học được

  • C.

    phần lớn là tập tính bẩm sinh

  • D.

    là tập tính học được

Câu 26 :

Tirôxin có tác dụng

  • A.

    Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể

  • B.

    Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.

  • C.

    Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực

  • D.

    Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái

Câu 27 :

Ngửi thấy mùi hôi của hổ, các con hươu chạy trốn. Những con thỏ kiếm ăn gần đó thấy thế cũng lập tức bỏ chạy. Kích thích dấu hiệu làm xuất hiện tập tính tự vệ ở thỏ là

  • A.

    Mùi hôi của hổ

  • B.

    Tiếng gầm của hổ

  • C.

    Hình ảnh bỏ chạy của đàn hươu

  • D.

    Mùi đặc trưng của hươu

Câu 28 :

Đề tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình biến thái của ếch, người ta làm thí nghiệm cho thêm hormone tiroxin của tuyến giáp vào môi trường nuôi nòng nọc thì thấy những con nòng nọc này nhanh chóng biến thành những con ếch bé xíu. Có thể kết luận là

  • A.

    Hormone tuyến giáp có tác dụng thúc đẩy sự phân bào

  • B.

    Hormone tuyến giáp có tác dụng kích thích sự rụng đuôi ở nòng nọc

  • C.

    Tiroxin là hormone kích thích biến thái ở nòng nọc

  • D.

    Tiroxin kích thích quá trình lột xác

Câu 29 :

Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, người ta tăng lượng axit amin nào trong khẩu phần ăn ?

  • A.

    Lizin

  • B.

    Histidin

  • C.

    Axit glutamic

  • D.

    Valin

Câu 30 :

Hormone có vai trò duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH là:

  • A.

    Ơstrogen.

  • B.

    HCG.

  • C.

    Progesterone

  • D.

    LH

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập tính ở động vật được chia thành các loại

  • A.

    bẩm sinh, học được, hỗn hợp.

  • B.

    bẩm sinh, hỗn hợp

  • C.

    học được, hỗn hợp.

  • D.

    tự nhiên, nhân tạo

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tập tính ở động vật được chia thành:

Tập tính bẩm sinh: sinh ra đã có

Tập tính học được: phải qua học tập mới có

Tập tính hỗn hợp: kết hợp của 2 loại trên

Câu 2 :

Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển?

  • A.

    Không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.

  • B.

    Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.

  • C.

    Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh

  • D.

    Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Động vật hằng nhiệt là động vật duy trì được thân nhiệt ổn định không bị thay đổi thân nhiệt theo môi trường.

Vào trời lạnh, động vật hằng nhiệt không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng cung cấp đủ năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.

Câu 3 :

Trong các cây lúa bị mọc vống có thể tìm thấy chất nào với hàm lượng cao hơn bình thường?

  • A.

    GA

  • B.

    Xitokinin

  • C.

    Auxin

  • D.

    Glutamin

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong những cây này ta có thể tìm thấy GA với hàm lượng cao vì GA kích thích sự sinh trưởng chiều cao của cây.

Câu 4 :

Những cây nào sau đây thuộc cây ngày dài?

  • A.

    Dưa chuột, lúa, dâm bụt.

  • B.

    Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua

  • C.

    Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

  • D.

    Cúc, cà phê, lúa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ)

Lời giải chi tiết :

Những cây thuộc cây ngày dài là: cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

Câu 5 :

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là

  • A.

    Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ

  • B.

    Vòi nhị rất dài

  • C.

    Thường không mọc thành cụm

  • D.

    Không có hương thơm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ phải có mùi thơm, màu sắc sặc sỡ, tràng lớn để thu hút côn trùng. VD: Hoa bưởi, hoa bí ngô….

Câu 6 :

Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na – K?

(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào

(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(4) Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp

(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện

Phương án trả lời đúng là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các ý đúng là (1), (2), (4), (5)

Ý (3) sai vì bơm Na-K luôn trả Na+ ra ngoài duy trì nồng độ Na+ bên ngoài tế bào cao hơn bên trong tế bào.

Câu 7 :

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?

  • A.

    Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.

  • B.

    Tạo được nhiều biế dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

  • C.

    Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.

  • D.

    Là hình thức sinh sản phổ biến.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sinh sản hữu tính có sự tổ hợp lại vật chất di truyền  nên tạo được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, đời con có khả  năng thích nghi tốt với môi trường

Nhưng sinh sản hữu tính không duy trì được ổn định các tính trạng tốt như sinh sản vô tính

Câu 8 :

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

  • A.

    Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành

  • B.

    Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.

  • C.

    Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

  • D.

    Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

VD: Ở châu chấu, con non có hình thái gần giống với con trưởng thành nhưng không có cánh, sau nhiều lần lột xác, chúng trở thành con trưởng thành.

Câu 9 :

Gibêrelin có vai trò:

  • A.

    Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân

  • B.

    Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

  • C.

    Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.

  • D.

    Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gibêrelin có vai trò làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

Câu 10 :

Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

  • A.

    Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

  • B.

    Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

  • C.

    Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

  • D.

    Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nuôi cây mô không tạo ra các biến dị di truyền

Câu 11 :

Sâu không biến được thành nhộng và bướm là do thiếu hoocmon

  • A.

    ecđixơn.

  • B.

    ơstrogen.

  • C.

    testosteron.

  • D.

    tiroxin.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ecđixơn có tác dụng gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. Sâu không biến được thành nhộng và bướm là do thiếu hoocmon này.

Câu 12 :

Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là?

  • A.

    Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống

  • B.

    Di truyền được, đặc trưng cho loài

  • C.

    Bền vững và không cần rèn luyện, củng cố

  • D.

    Cả A, B và C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:

- mang tính bẩm sinh, không cần rèn luyện

- mang tính chất loài và di truyền

- trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống

- có tính bền vững, tồn tại rất lâu có khi suốt đời

- phản ứng tương ứng với kích thích

Câu 13 :

Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?

  • A.

    Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.

  • B.

    Rất bền vững và không thay đổi.

  • C.

    Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.

  • D.

    Do kiểu gen quy định.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

Tập tính bẩm sinh không thay đổi theo hoàn cảnh sống

Câu 14 :

Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của giâm cành hoặc chiết cành

  • A.

    Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn

  • B.

    Có tính chống chịu cao

  • C.

    Thời gian thu hoạch ngắn

  • D.

    Tiết kiệm công chăm bón

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Giâm cành và chiết cành đều có các lợi thế như:

  • Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn
  • Thời gian thu hoạch ngắn
  • Tiết kiệm công chăm bón
Câu 15 :

Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hormone sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả

  • A.

    Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém

  • B.

    Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển

  • C.

    Người bé nhỏ hoặc khổng lồ

  • D.

    Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hormone sinh trưởng (GH) có tác dụng kích thích phân chia tê bào và tăng kích thước tế bào qua tăng tổng hợp protein, kích thích phát triển xương.

Lời giải chi tiết :

Nếu tuyến yên tiết quá ít GH thì dẫn đến hiện tượng người nhỏ bé còn nếu tiết quá nhiều dẫn đến hiện tượng người khổng lồ.

Câu 16 :

Tự thụ phấn là:

  • A.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.

  • B.

    Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.

  • C.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.

  • D.

    Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tự thụ phấn là: Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây

Câu 17 :

Điện thế hoạt động biến đổi qua các giai đoạn:

  • A.

    Mất phân cực → Tái phân cực → Đảo cực

  • B.

    Mất phân cực → Đảo cực → Tái phân cực

  • C.

    Đảo cực → Mất phân cực → Tái phân cực

  • D.

    Đảo cực → Tái phân cực → Mất phân cực

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực

Câu 18 :

Các bóng xináp gắn vào màng trước xinap và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào?

  • A.

    chùy xinap

  • B.

    khe xináp

  • C.

    màng trước xi náp   

  • D.

    màng sau xinap

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.

Câu 19 :

Tập tính động vật là:

  • A.

    Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển.

  • B.

    Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống.

  • C.

    Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ.

  • D.

    Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tập tính của động vật là: Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển

Câu 20 :

Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm

  • A.

    Có màu sắc sặc sỡ

  • B.

    Có hương thơm, vị ngọt

  • C.

    Hạt có vỏ dày, cứng

  • D.

    Quả khô và cứng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các loài động vật thường đến ăn quả và hạt, nhưng hạt không bị động vật tiêu hóa mà bị thải ra theo phân ở một nơi khác.

Lời giải chi tiết :

Qủa phát tán nhờ động vật phải có hương thơm, có thịt quả, vị ngọt, có màu sặc sỡ để thu hút động vật đồng thời phải có hạt có vỏ dày, cứng để tránh được sự tiêu hóa của động vật.

Câu 21 :

Xitôkinin có vai trò:

  • A.

    Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào

  • B.

    Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào

  • C.

    Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và kích thích sự hoá già của tế bào.

  • D.

    Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xitôkilin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Câu 22 :

Sự ra hoa ở thực vật cần điều kiện thiết yếu nào ?

  • A.

    Chất điều hòa sinh trưởng

  • B.

    Điểu kiện ngoại cảnh (ánh sang ngoại cảnh, nhiệt độ , hàm lượng CO2)

  • C.

    Con người

  • D.

    Cả A và B

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự ra hoa ở thực vật cần các điều kiện về ngoại cảnh và chất điều hòa sinh trưởng (hormone)

Câu 23 :

Những con thỏ cái quá mập đôi khi không có khả năng sinh sản, điều giải thích hợp lý nhất là

  • A.

    Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa

  • B.

    Thức ăn thừa đạm

  • C.

    Rối loạn tiết hormone sinh dục

  • D.

    Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Động vật ăn quá nhiều thức ăn có thể dẫn đến bệnh béo phì

 

Lời giải chi tiết :

Những con thỏ cái quá mập đôi khi không có khả năng sinh sản chúng có thể bị rối loạn tiết hormone sinh dục.

Câu 24 :

Tế bào được hình thành qua giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn)

  • A.

    Chính là giao tử đực

  • B.

    Là thể giao tử.

  • C.

    Tiếp tục nguyên phân mới hình thành giao tử đực

  • D.

    Tiếp tục giảm phân mới hình thành giao tử đực

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hạt phấn được hình thành sau giảm phân là các bào tử đơn bội, các bào tử này tiếp tục nguyên phân hình thành hạt phấn.

Câu 25 :

Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn

  • A.

    một số ít là tập tính bẩm sinh

  • B.

    phần lớn là tập tính học được

  • C.

    phần lớn là tập tính bẩm sinh

  • D.

    là tập tính học được

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn phần lớn là tập tính bẩm sinh

Câu 26 :

Tirôxin có tác dụng

  • A.

    Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể

  • B.

    Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.

  • C.

    Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực

  • D.

    Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tirôxin có tác dụng Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể

Ý A là tác dụng của GH

Ý C là tác dụng của testosterone

Ý D là tác dụng của estrogen

Câu 27 :

Ngửi thấy mùi hôi của hổ, các con hươu chạy trốn. Những con thỏ kiếm ăn gần đó thấy thế cũng lập tức bỏ chạy. Kích thích dấu hiệu làm xuất hiện tập tính tự vệ ở thỏ là

  • A.

    Mùi hôi của hổ

  • B.

    Tiếng gầm của hổ

  • C.

    Hình ảnh bỏ chạy của đàn hươu

  • D.

    Mùi đặc trưng của hươu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định nguyên nhân làm cho thỏ bỏ chạy.

Lời giải chi tiết :

Thỏ không hề ngửi thấy mùi hôi của hổ hay tiếng gầm của hổ mà do hình ảnh bỏ chạy của đàn hươu làm chúng cũng bỏ chạy.

Câu 28 :

Đề tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình biến thái của ếch, người ta làm thí nghiệm cho thêm hormone tiroxin của tuyến giáp vào môi trường nuôi nòng nọc thì thấy những con nòng nọc này nhanh chóng biến thành những con ếch bé xíu. Có thể kết luận là

  • A.

    Hormone tuyến giáp có tác dụng thúc đẩy sự phân bào

  • B.

    Hormone tuyến giáp có tác dụng kích thích sự rụng đuôi ở nòng nọc

  • C.

    Tiroxin là hormone kích thích biến thái ở nòng nọc

  • D.

    Tiroxin kích thích quá trình lột xác

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch.

Câu 29 :

Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, người ta tăng lượng axit amin nào trong khẩu phần ăn ?

  • A.

    Lizin

  • B.

    Histidin

  • C.

    Axit glutamic

  • D.

    Valin

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Axit amin này là thành phần cấu tạo của nhiều loại protein, là yếu tố quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, phát triển men tiêu hóa, kích thích ăn ngon.

Lời giải chi tiết :

Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, người ta tăng lượng Lizin trong khẩu phần ăn.

Lysine là một trong 12 loại axit amin thiết yếu mà cơ thể không thể tự tổng hợp được chỉ có thể bổ sung qua con đường dinh dưỡng.

Lysine là thành phần cấu tạo của nhiều loại protein, là yếu tố quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, phát triển men tiêu hóa, kích thích ăn ngon.

Câu 30 :

Hormone có vai trò duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH là:

  • A.

    Ơstrogen.

  • B.

    HCG.

  • C.

    Progesterone

  • D.

    LH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thể vàng là nang trứng đã giải phóng tế bào trứng phát triển thành nhờ tác dụng của LH

Lời giải chi tiết :

Thể vàng sản sinh ra progesterol phối hợp với estrogen có tác dụng duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.