Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Sinh 11 có đáp án>
Tải vềTăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp
Đề 1
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6.0 điểm)
Câu 1: Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp
A. cung cấp nước đầy đủ. B. bón phân.
C. chọn giống và bón phân. D. tăng diện tích lá.
Câu 2: Thực vật nào sau đây có sự cộng sinh với vi khuẩn cố định nitơ?
A. Bèo hoa dâu và rêu. B. Bèo hoa dâu và cây bộ Đậu.
C. Phong lan và cây bộ Đậu. D. Cây bộ Đậu và dương xỉ.
Câu 3: Hệ sắc tố quang hợp được phân bố ở đâu?
A. Trên bề mặt của màng tilacôit. B. Chất nền strôma.
C. Màng trong của lục lạp. D. Xoang tilacôit.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây trong tự nhiên có tác dụng ôxi hóa N2 của không khí thành nitrat?
A. Các tia bức xạ mặt trời.
B. Sự tăng nhiệt của không khí.
C. Lượng CO2 thải ra nhiều do hô hấp của sinh vật và quá trình đốt cháy.
D. Sự phóng điện trong cơn giông.
Câu 5: Hình thức tiêu hóa nào sau đây là của sinh vật chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Tiêu hóa ngoại bào bằng hệ tiêu hóa.
B. Tiêu hóa nội bào bằng không bào tiêu hóa.
C. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào đồng thời.
D. Tiêu hóa nội bào ở các tế bào thành túi tiêu hóa.
Câu 6: Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày đơn khác động vật ăn thịt là
A. Không có quá trình tiêu hóa cơ học ở miệng.
B. Có ruột tịt phát triển.
C. Dạ dày không có tuyến tiết dịch vị.
D. Ở ruột non, tiêu hóa hóa học mạnh hơn tiêu hóa cơ học.
Câu 7: Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật ăn thực vật được thể hiện ở
A. khoang miệng, thực quản. B. thực quản, dạ dày.
C. khoang miệng, dạ dày. D. khoang miệng, dạ cỏ.
Câu 8: Các tia sáng nào sau đây kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin?
A. Tia xanh tím. B. Tia đỏ. C. Tia vàng. D. Tia cam.
Câu 9: Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?
A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B. Điều hòa không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
C. Quang năng chuyển thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
D. Tạo chất vô cơ, chất hữu cơ, tích lũy năng lượng.
Câu 10: Câu có nội dung đúng sau đây là
A. Trong các nhân tố môi trường thì nhiệt độ là nhân tố cơ bản nhất của quang hợp.
B. Cùng một cường độ chiếu sáng, tia đỏ có hiệu quả quang hợp cao hơn tia xanh tím.
C. Quang hợp ở cây xanh bắt đầu tăng khi nhiệt độ môi trường ở vào khoảng 25oC – 35oC.
D. Nguyên liệu trực tiếp cung cấp H+ cho phản ứng sáng trong quang hợp là NADPH.
Câu 11: Phát biểu có nội dung đúng sau đây là
A. Nguyên liệu của quang hợp là nước và khí cacbônic.
B. Quang hợp là phân giải chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng.
C. Trong quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ khí ôxi.
D. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí cacbônic.
Câu 12: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ?
A. Có phiến lá mỏng.
B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
C. Có diện tích bề mặt lá lớn.
D. Có cuống lá.
Câu 13: Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng tối đa để quang hợp đạt mức thấp nhất.
B. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp đạt mức thấp nhất.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để quang hợp đạt mức cao nhất.
D. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp đạt mức cao nhất.
Câu 14: Vào buổi sáng sớm và buổi chiều, ánh sáng chứa nhiều
A. tia đỏ. B. tia vàng. C. tia tím. D. tia xanh.
Câu 15: Nguyên tố nitơ được cây hấp thụ dưới dạng
A. N2 B. NH3 C. NO3- và NH4+ D. NO3-
Câu 16: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất xảy ra theo chuỗi phản ứng nào ?
A. Chất hữu cơ → NH4+ → NH3 → NO3-.
B. NH4+ → Chất hữu cơ → NO3-.
C. Chất hữu cơ → NH4+ → NO3- → NO2-.
D. Chất hữu cơ → NH4+ → NO3-.
Câu 17: Cho phương trình tổng quát sau đây:
CO2 + H2O + năng lượng ánh sáng --- sắc tố ---> C6H12O6 + O2
Quá trình liên quan đến phản ứng trên xảy ra ở:
A. Khí khổng. B. Lục lạp.
C. Mạng lưới nội chất. D. Tế bào nhu mô của lá.
Câu 18: Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn.
B. có enzim tiêu hóa.
C. tiêu hóa các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
D. có lỗ thông để lấy thức ăn.
Câu 19: Năng suất cây trồng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp.
B. Khả năng quang hợp của giống cây trồng.
C. Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế.
D. Thời gian sinh trưởng của cây dài hay ngắn.
Câu 20: Diệp lục hấp thụ được 6 màu trong quang phổ, nhưng nhiều nhất là ở các bức xạ
A. Đỏ và lục. B. Đỏ và xanh tím.
C. Đỏ và lam. D. Lam, xanh tím.
Câu 21: Tiêu hóa là quá trình
A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể.
B. làm thay đổi thức ăn thành chất hữu cơ.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
Câu 22: Nơi hấp thụ chủ yếu các chất dinh dưỡng (sản phẩm của quá trình tiêu hóa) là
A. ở miệng. B. ở răng. C. ở dạ dày. D. ở ruột.
Câu 23: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?
A. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
B. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.
C. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.
D. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.
Câu 24: Năng suất kinh tế là:
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
II. Phần tự luận. (4.0 điểm)
Câu 25 (2 điểm): Phân biệt hô hấp hiếu khi và hô hấp kị khí về điều kiện xảy ra, các giai đoạn, năng lượng ATP.
Câu 26 (2 điểm): Quá trình thoát hơi nước có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể thực vật và đối với môi trường sống?
Đề 2
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6.0 điểm)
Câu 1: Ở cây xoài, quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây?
A. quả. B. lá cây. C. thân cây. D. thân, lá, rễ.
Câu 2: Sản phẩm nào của pha sáng không đi vào pha tối?
A. O2. B. ATP, NADPH. C. ATP. D. NADPH.
Câu 3: Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo dạ dày đơn và ruột của 2 nhóm động vật: thú ăn thịt và thú ăn cỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Hình (1) là cấu tạo dạ dày đơn và ruột của thú ăn thịt như chó sói, sư tử, hổ.
- Hình (2b) có thể là dạ dày của thú ăn cỏ như trâu, bò…
- Hình (2c) là manh tràng lớn có ở thú ăn cỏ.
- Hình (1), (2) cho thấy ruột của thú ăn cỏ và thú ăn thịt có sự khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục B. B. Diệp lục a, b và carôtenoit.
C. Diệp lục a. D. Diệp lục a, b.
Câu 5: Ở thực vật, khi nói về vai trò của quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật.
B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng.
D. Điều hòa không khí.
Câu 6: Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hô hấp, có bao nhiêu cách sau đây được dùng để bảo quản nông sản?
I. Phơi khô II. Bảo quản lạnh. III. Hút chân không. IV. Tăng nồng độ CO2.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 7: Ở thực vật, các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào?
A. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
B. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
C. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit → Carôtenôit trung tâm phản ứng.
D. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.
Câu 8: Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là
A. ATP, NADPH. B. ATP, NADPH và CO2.
C. ATP, NADPH và O2. D. ATP, NADPH và H2O.
Câu 9: Cho thông tin về đặc điểm của cây Thanh long như sau:
“Thanh long là loài cây có nguồn gốc nhiệt đới, chịu hạn giỏi, nên được trồng ở những vùng nóng. Chúng thích hợp khi trồng ở các nơi có cường độ ánh sáng mạnh, vì thế hễ bị che nắng thân cây sẽ ốm yếu và lâu cho quả. Thanh long thuộc họ xương rồng, trồng ở nước ta có thân, cành trườn bò trên trụ đỡ. Thân chứa nhiều nước nên nó có thể chịu hạn một thời gian dài. Cắt ngang ngang một thân thấy có hai phần: bên ngoài là nhu mô chứa diệp lục, bên trong là lõi cứng hình trụ. Thanh long sử dụng CO2 trong quang hợp theo hệ CAM (Crassulacean Acid Metabolism), là một hệ thích hợp cho các cây mọc ở vùng sa mạc. Chúng có chu trình C4 (cố định CO2 tạm thời vào ban đêm) và chu trình C3 xảy ra vào ban ngày. Mặc dù thanh long chịu hạn giỏi, nhưng nắng hạn kéo dài sẽ làm cây mất sức và làm giảm năng suất nhiều. Biểu hiện của sự thiếu nước là:Cành mới hình thành ít và phát triển rất chậm, teo lại và chuyển sang màu vàng; tỉ lệ rụng hoa cao hơn 80% đồng thời cho quả bé”.
(Nguồn: http://rttc.hcmuaf.edu.vn/contents.php?ur=rttc&ids=8137).
Khi nói về đặc điểm của cây thanh long, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
- Thanh long thuộc nhóm thực vật CAM.
- Quá trình quang hợp của cây Thanh long chỉ có pha tối mà không có pha sáng.
- Quá trình quang hợp của cây Thanh long diễn ra trong tế bào nhu mô của thân.
- Cây Thanh long có thể cho năng suất quả cao trong điều kiện khô hạn lâu dài mà không cần tưới nước.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 10: Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là
A. Xanh lục. B. Vàng. C. Đỏ. D. Da cam.
Câu 11: Để tăng năng suất của cây trồng, có bao nhiêu biện pháp sau:
I. tăng diện tích lá. II. tăng cường độ quang hợp.
III. tăng hệ số kinh tế. IV. tăng cường độ hô hấp.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 12: Các nhóm thực vật nào sau đây có thực hiện chu trình Canvin (chu trình C3) trong pha tối của quang hợp?
A. thực vật CAM. B. thực vật C3, C4 và CAM.
C. thực vật C4 và CAM. D. thực vật C3.
Câu 13: Giá trị về cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại là
A. điểm bão hòa ánh sáng. B. điểm bão hòa CO2.
C. điểm bù ánh sáng. D. điểm bù CO2.
Câu 14: Cho sơ đồ tóm tắt các con đường hô hấp ở thực vật (1) và (2) từ chất hữu cơ ban đầu là glucozơ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Điều kiện để xảy ra con đường (1) là khi tế bào có đầy đủ oxi.
- Con đường (1) chỉ xảy ra trong bào tương (không xảy ra trong ti thể).
- Con đường (2) chỉ xảy ra trong ti thể (không xảy ra trong bào tương).
- Cả hai con đường (1) và (2) đều có chung giai đoạn đường phân.
- Con đường (1) giải phóng ít năng lượng hơn con đường (2).
- Ở con đường (2), Glucozơ sẽ phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Cho một nhúm hạt đang nảy mầm (có hoạt động hô hấp mạnh) vào bình tam giác rồi đậy kín lại, sau một thời gian ngắn (vài giờ). Hãy cho biết nhận định nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ % oxi trong bình tam giác sẽ tăng lên còn tỉ lệ % CO2 trong bình tam giác sẽ giảm đi so với lúc đầu (mới cho hạt vào).
B. Nếu bình tam giác được cắm vào một nhiệt kế, ta sẽ thấy nhiệt độ trong bình tam giác cao hơn ngoài môi trường.
C. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho sự tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.
D. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm.
Câu 16: Trong dạ dày cơ của các loài chim ăn hạt như chim sẻ, bồ câu, gà … thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi nhỏ này là để
A. tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học.
B. cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà.
C. giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học.
D. tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học.
Câu 17: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Giai đoạn quang hóa (nhờ chuỗi truyền e- để tạo ATP, NADPH).
B. Giai đoạn quang lí (diệp lục bình thường chuyển sang dạng kích hoạt).
C. Giai đoạn quang phân li nước (cung cấp e- bù lại cho diệp lục).
D. Giai đoạn cố định CO2 (liên kết CO2 với chất nhận RiDP).
Câu 18: Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
- Đây là loại dạ dày có 4 ngăn đặc trưng cho động vật nhai lại.
- Dạ cỏ là nơi có vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa thức ăn xenlulozơ.
- Dạ tổ ong là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
- Dạ múi khế là nơi có enzim pepsin giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Ở động vật có túi tiêu hóa, túi tiêu hóa có 1 lỗ thông duy nhất ra ngoài. Lỗ thông vừa làm chức năng của miệng, vừa làm chức năng của hậu môn. Ở nhóm động vật này, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. tiêu hóa nội bào. B. tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hóa.
Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và CO2 là nguyên liệu cho quá trình hô hấp.
B. Hô hấp tạo ra CO2 và O2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
C. Hô hấp tạo nhiệt cung cấp cho các hoạt động sống của cây.
D. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và oxi là nguyên liệu cho quá trình hô hấp.
Câu 21: Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh bao gồm
A. diệp lục a và diệp lục b B. diệp lục và carôtenôit.
C. diệp lục b và carotenoit. D. diệp lục a và carôtenôit.
Câu 22: Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ
A. CO2.
B. sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối.
C. sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
D. H2O.
Câu 23: Nhóm động vật có răng nanh sắc nhọn, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển có thể là
A. hổ, sư tử, báo, linh cẩu. B. trâu, bò, dê, cừu.
C. ngựa, thỏ. D. hươu, nai, chó, mèo.
Câu 24: Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng.
B. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
C. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
D. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, perôxixôm, ti thể.
II. Phần tự luận (4.0 điểm)
Câu 25. Quá trình thoát hơi nước ở lá cây được thực hiện qua mấy con đường? Phân biệt các con đường thoát hơi nước đó.
Câu 26. Tính tự động của tim là gì? Nêu các bộ phận góp phần tạo nên tính tự động của tim.
Đề 3
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)
Câu 1. Quá trình khử N2 thành NH3 nhờ hoạt động của các vi sinh vật sống tự do hoặc cộng sinh được gọi là
A. nitrat hóa. B. amôn hóa.
C. phản nitrat hóa. D. cố định nitơ sinh học.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình thoát hơi nước qua lá ở thực vật?
A. Khi có ánh sáng, nhiệt độ bề mặt lá tăng cao làm khí khổng mất nước nên khí khổng đóng và thoát hơi nước qua lá giảm.
B. Khi cường độ ánh sáng quá cao, tế bào khí khổng mất nhiều nước làm khí khổng mở nên thoát hơi nước tăng.
C. Khi có ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp tạo đường, tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu và hút nước làm khí khổng mở nên thoát hơi nước tăng.
D. Khi không có ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng không quang hợp nên khí khổng hấp thu nước làm tăng sức trương nước nên khí khổng sẽ đóng.
Câu 3. Ghép khái niệm (cột A) với sự chuyển hóa nitơ (cột B) sao cho đúng.
A. I – 3; II – 4; III – 1; IV – 2. B. I – 2; II – 3; III – 4; IV – 1.
C. I – 2; II – 4; III – 3; IV – 1. D. I – 3; II – 1; III – 4; IV – 2.
Câu 4. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở giá trị đó
A. cường độ quang hợp bằng với cường độ hô hấp.
B. cường độ quang hợp là cực đại.
C. cây bắt đầu quang hợp.
D. cường độ quang hợp cao hơn cường độ hô hấp.
Câu 5. Đối với quang hợp, nước không có vai trò
A. là nguyên liệu tham gia phản ứng quang phân li nước, cung cấp êlectron và H+ cho pha sáng.
B. ảnh hưởng đến kích thước của lá và khả năng hấp thu năng lượng qua bề mặt lá.
C. ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng và tốc độ hấp thụ CO2 cho quang hợp.
D. cung cấp nguồn cacbon cho quá trình cố định CO2 trong pha tối.
Câu 6. Khoảng nồng độ CO2 thấp nhất cây bắt đầu quang hợp là
A. 0,8 – 0,1%. B. 0,008 – 0,01%. C. 8 – 10%. D. 0,03 – 0,4%.
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quang hợp của thực vật trên cạn?
A. Nồng độ khoáng cao trong đất có thể làm giảm cường độ quang hợp.
B. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng cao hơn cây ưa sáng.
C. Hiệu quả quang hợp tốt nhất ở miền đỏ và xanh tím của quang phổ ánh sáng.
D. Cường độ ánh sáng quá cao sẽ làm bộ máy quang hợp bị phá hủy.
Câu 8. Ở thực vật C3, quá hô hấp sáng không xảy ra ở các bào quan nào sau đây?
(1) Ribôxôm. (2) Ti thể. (3) Bộ máy Gôngi. (4) Lục lạp.
(5) Perôxixôm. (6) Không bào.
A. (1), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (6). D. (3), (5), (6).
Câu 9. Trong bảo quản nông sản, nếu quá trình hô hấp ở nông sản diễn ra mạnh mẽ thì sẽ gây nên những tác hại nào sau đây?
(1) Làm nhiệt độ của nông sản giảm, kích thích hô hấp và hoạt động phân hủy của vi sinh vật tăng.
(2) Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ trong nông sản diễn ra mạnh và làm tiêu hao chất hữu cơ của nông sản.
(3) Làm giảm lượng CO2, tích tụ O2 gây hô hấp yếm khí và sẽ phân hủy nhanh chóng các chất hữu cơ trong nông sản.
(4) Làm tăng độ ẩm của nông sản, hô hấp của nông sản tăng, vi sinh vật phân hủy hoạt động mạnh hơn.
A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (4). D. (2), (3).
Câu 10. Tác hại của hô hấp sáng là
A. không sản xuất phôtpho glicôlinat cung cấp cho quang hợp.
B. không tạo ra ATP, gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
C. xảy ra vào ban ngày làm giảm hiệu quả hô hấp.
D. tạo ra nhiều CO2 đầu độc cây trồng.
Câu 11. Các nhận định nào sau đây đúng về điểm khác nhau giữa quang hợp và hô hấp hiếu khí?
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 12. Hình dưới đây thể hiện sơ đồ cấu trúc hệ tiêu hóa ở giun đất và tôm.
A. (1) là hệ tiêu hóa dạng ống; (2) là hệ tiêu hóa dạng túi.
B. (1) và (2) đều là hệ tiêu hóa dạng túi.
C. (1) là hệ tiêu hóa dạng túi; (2) là hệ tiêu hóa dạng ống.
D. (1) và (2) đều là hệ tiêu hóa dạng ống.
Câu 13. Hình bên thể hiện hàm răng và quai hàm của 2 loài khủng long khác nhau (1) và (2). Nhận định nào sau đây đúng về 2 loài khủng long trên?
A. (1) là loài ăn thịt; (2) là loài ăn cỏ. B. (1) là loài ăn cỏ; (2) là loài ăn thịt.
C. (1) và (2) đều là những loài ăn thịt. D. (1) và (2) đều là những loài ăn cỏ.
Câu 14. Cải bó xôi (Spinacia oleracea) thuộc họ rau dền và có nguồn gốc từ Ba Tư. Nó chứa nhiều chất dinh dưỡng, chất chống ôxi hóa và được coi là thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Ăn cải bó xôi có thể tốt cho mắt, làm giảm mất cân bằng ôxi hóa, giúp ngăn ngừa ung thư và giảm huyết áp. Bảng dưới đây liệt kê một số chất có trong cải bó xôi (Dũng, 2017).
Nhận định nào dưới đây đúng về quá trình tiêu hóa, hấp thụ các chất có trong cải bó xôi trong ống tiêu hóa của người?
(1) Chất xơ trong cải bó xôi không được tiêu hóa hóa học mà được tiêu hóa sinh học ở ruột già.
(2) Prôtêin trong cải bó xôi không được phân giải ở miệng mà được tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày.
(3) Chất béo trong cải bó xôi có thể được enzim lipaza thủy phân thành các axit amin, đường đơn.
(4) Các loại vitamin, folat, canxi và selen không được phân giải mà được hấp thụ trực tiếp.
(5) Nước được phân giải thành hiđrô và ôxi sau đó được hấp thụ ở ruột non.
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (5).
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?
A. Có sự lưu thông khí tại bề mặt trao đổi khí nhằm tạo sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2 giúp các khí này dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Là bộ phận cho CO2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào tế bào (hoặc máu) và O2 từ tế bào (hoặc máu) khuếch tán ra ngoài.
C. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch giúp dẫn dịch tuần hoàn đến bề mặt trao đổi khí tham gia trao đổi khí.
D. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ khuếch tán.
Câu 16. Hô hấp qua bề mặt cơ thể và hô hấp bằng hệ thống ống khí thường gặp ở những động có kích thước nhỏ vì
A. cơ thể có kích thước nhỏ thì tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể (S/V) nhỏ vì vậy chỉ cần một lượng ôxi nhỏ cho quá trình chuyển hóa các chất.
B. khí được khuếch tán với vận tốc cao hơn các hình thức vận chuyển khí khác đảm bảo cung cấp kịp thời, nhanh chóng cho cơ thể.
C. cơ thể nhỏ nên sự lưu thông khí chậm phải nhờ sự co giãn của phần bụng để hỗ trợ vận chuyển khí.
D. cơ thể nhỏ nên khoảng cách từ bề mặt cơ thể hoặc các lổ thở đến các tế bào ngắn, khí khuếch tán nhanh đến tế bào.
Câu 17. Cho các động vật sau:
(1) Châu chấu. (2) Ốc sên. (3) Cua. (4) Thủy tức.
Phát biểu đúng về hình thức hô hấp của các động vật này là:
A. (1), (4) hô hấp bằng hệ thống ống khí; (2), (3) hô hấp bằng mang.
B. (1) hô hấp bằng hệ thống ống khí; (2), (3) hô hấp bằng mang; (4) hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. (1), (4) hô hấp bằng hệ thống ống khí; (2) hô hấp bằng phổi; (3) hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. (1), (4) hô hấp qua bề mặt cơ thể; (2) hô hấp bằng hệ thống ống khí; (3) hô hấp bằng mang.
Câu 18. Trong hệ dẫn truyền tim, bộ phận có vai trò tự phát xung điện và truyền cho các phần khác là:
A. mạng Puockin B. Nút nhĩ thất C. Bó His D. Nút xoang nhĩ
Câu 19. Cho nhịp tim (lần/phút) của một số loài động vật như sau:
Dự đoán kích thước cơ thể của các loài từ nhỏ đến lớn là:
A. (1) → (4) → (3) → (2) → (5). B. (5) → (2) → (1) → (4) → (3).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (4) → (5) → (2) → (3).
Câu 20. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã có khoảng 1,5 tỷ người trên thế giới bị bệnh cao huyết áp và có tới 7,5 triệu người tử vong do nguyên nhân trực tiếp là tăng huyết áp trên toàn cầu. Ở Việt Nam, cứ 4 người trưởng thành thì có 1 người bị tăng huyết áp. Theo khuyến nghị của WHO, ăn ít hơn 1 muỗng muối (2300 miligam) mỗi ngày trong thức ăn đóng hộp hoặc chế biến sẵn và tăng cường hoạt động có thể giúp làm giảm nguy cơ bị cao huyết áp. Ăn ít hơn 1 muỗng muối mỗi ngày giúp giảm nguy cơ bị cao huyết áp là do giảm ăn muối sẽ giúp
A. tăng tái hấp thu nước qua đó làm giảm áp suất thẩm thấu máu.
B. giảm hấp thu Na+ qua đó làm tăng tái hấp thu nước.
C. tăng tái hấp thu nước qua đó làm tăng lưu lượng máu.
D. giảm tái hấp thu nước qua đó làm giảm khả năng tăng lưu lượng máu
Câu 21. Cơ quan nào sau đây thường đảm nhận chức năng tiếp nhận các kích thích?
A. Tuyến nội tiết. B. Cơ, tuyến. C. Thụ quan, thụ thể. D. Hệ thần kinh.
Câu 22. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, pha tối diễn ra tại:
A. màng tilacoit B. màng trong ti thể
C. chất nền lục lạp D. tế bào chất
Câu 23. Cường độ ánh sáng tối thiểu mà tại đó cường độ quang hợp bằng với cường độ hô hấp được gọi là:
A. điểm bão hòa ánh sáng B. điểm bù ánh sáng
C. điểm bão hòa CO2 D. điểm bù CO2
Câu 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ảnh hưởng của môi trường đến hô hấp ở thực vật?
A. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể.
B. Nồng độ CO2 vượt quá 40% làm ức chế quá trình hô hấp.
C. Nồng độ O2 càng thấp thì quá trình hô hấp diễn ra càng mạnh mẽ.
D. Nhiệt độ tối ưu giúp cường độ hô hấp đạt giá trị cao nhất là từ 30 – 35oC.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 25. Ứng động là gì? Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
Câu 26.
a) Hô hấp sáng là gì? Điều kiện để hô hấp sáng diễn ra là gì?
b) Nêu mối quan hệ giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật.
Đề 4
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)
Câu 1. Tiêu hóa ở động vật là gì?
A. Tiêu hóa là quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng cung cấp cho tế bào và cơ thể hoạt động.
D. Tiêu hóa là quá trình tạo ra chất dinh dưỡng và năng lượng hình thành phân thải ra ngoài.
Câu 2. Nước và ion khoáng được vận chuyển theo dòng mạch
A. dòng mạch ống. B. dòng ống rây. C. dòng mạch rây. D. dòng mạch gỗ.
Câu 3. Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin (C3) là
A. axít photphoglixêric. B. axít malic.
C. axít photphoênolpiruvic. D. axít oxalôaxêtit.
Câu 4. Trong cấu tạo ống tiêu hóa của chim, diều là một phần của
A. dạ dày. B. thực quản. C. ruột già. D. ruột non.
Câu 5. Sự tổng hợp chất hữu ở thực vật CAM diễn ra vào thời điểm
A. ban ngày. B. sáng sớm. C. ban đêm. D. cả ngày và đêm.
Câu 6. Bản chất của pha tối quang hợp là
A. quá trình ôxi hoá CO2 bởi ATP của pha sáng.
B. CO2 được cố định vào RiDP 1-5 điphotphat.
C. quá trình cố định CO2.
D. quá trình khử CO2 bởi ATP và NADPH2 để đưa vào các hợp chất hữu cơ.
Câu 7. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 8. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Da của giun đất. B. Phổi và da của ếch, nhái.
C. Phổi của bò sát. D. Phổi của động vật có vú.
Câu 9. Chu trình C4 còn gọi là
A. đường phân. B. chu trình Crep.
C. chu trình axit đicacboxilic. D. chu trình axit APG.
Câu 10. Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?
A. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán. B. Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán.
C. Tầng cutin. D. Vách xenlulôzơ.
Câu 11. Quá trình hô hấp diễn ra qua 2 giai đoạn là
A. pha liên tục và pha gián đoạn. B. hô hấp sáng và tối.
C. phân giải hiếu khí và kị khí. D. pha sáng và pha tối.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?
A. Ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cây.
B. Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất trong quang hợp.
C. Giữ vai trò cấu trúc.
D. Tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cây.
Câu 13. Tổng số phân tử ATP được tạo ra ở chuỗi chuyền electron hô hấp là
A. 36 ATP. B. 2 ATP. C. 26 ATP. D. 38 ATP.
Câu 14. Khi con người lao động nặng, áp suất thẩm thấu của máu tăng lên là do?
A. Nhu cầu ô xi tăng cao và hô hấp tăng. B. Tim đập mạnh huyết áp tăng.
C. Tuyến trên thận tiết CO2 hô hấp tăng. D. Đổ mồi hôi nhiều và sinh nhiệt tăng.
Câu 15. Các chất tham gia trong pha tối quang hợp.
A. chất vô cơ (CO2, O2, H2O).
B. chất hữu cơ (glucôzơ, glyxeryl, axit béo, axit amin).
C. O2, H2O, Enzim.
D. CO2, ATP, NADPH, Enzim.
Câu 16. Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.
B. Kích thích → tiếp nhận → trả lời → điều khiển → liên hệ ngược → tiếp nhận.
C. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → điều khiển → trả lời → tiếp nhận.
D. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → tiếp nhận → điều khiển → trả lời.
Câu 17. Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
B. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
Câu 18. Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình
A. phân giải chất đạm hữu cơ. B. ôxi hóa amôniac.
C. phản nitrat hóa. D. tổng hợp đạm.
Câu 19. Ở thực vật C4, chu trình Canvin diễn ra ở
A. tế bào rễ. B. tế bào mô giậu.
C. tế bào bao bó mạch. D. tế bào biểu bì.
Câu 20. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulozơ của tế bào thực vật
A. Không được tiêu hóa nên được phá vỡ nhờ co bóp mạnh của dạ dày
B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản
C. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa
D. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong mạch tràng và dạ dày
Câu 21. Khi đưa tay vào bao lúa đang nảy mầm thấy nóng hơn bao lúa khô là do hạt
A. Nảy mầm chứa nhiều nước nên giữ nhiệt tốt
B. Đang quang hợp mạnh nên tỏa nhiệt
C. Nảy mầm được ngâm trong nước “2 sôi 3 lạnh”
D. Nảy mầm hô hấp mạnh nên tỏa nhiệt
Câu 22. Năng suất sinh học là gì?
A. Là tổng khối lượng của cây trồng khi ở giai đoạn trưởng thành trên mỗi ha gieo trồng.
B. Là tổng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. Là tổng chất khô trong các cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng.
Câu 23. Tuần hoàn kín tiến hóa hơn tuần hoàn hở ở điểm nào sau đây?
1) Cấu tạo hệ tim mạch phức tạp và hoàn chỉnh
2) Tốc độ máu chảy nhanh hơn
3) Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh hơn
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 D. 1, 2 và 3
Câu 24. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua
A. Sự khuếch tán của CO2 vào lá cây B. Các phản ứng enzim trong quang hợp
C. Sự hấp thụ ánh sáng của diệp lục D. Quá trình quang phân li nước
II. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1. Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép
Câu 2. Trình bày vai trò của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu.
Đề 5
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)
Câu 1. Tiêu hóa ở động vật là gì?
A. Tiêu hóa là quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng cung cấp cho tế bào và cơ thể hoạt động.
D. Tiêu hóa là quá trình tạo ra chất dinh dưỡng và năng lượng hình thành phân thải ra ngoài.
Câu 2. Nước và ion khoáng được vận chuyển theo dòng mạch
A. dòng mạch ống. B. dòng ống rây. C. dòng mạch rây. D. dòng mạch gỗ.
Câu 3. Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin (C3) là
A. axít photphoglixêric. B. axít malic.
C. axít photphoênolpiruvic. D. axít oxalôaxêtit.
Câu 4. Trong cấu tạo ống tiêu hóa của chim, diều là một phần của
A. dạ dày. B. thực quản. C. ruột già. D. ruột non.
Câu 5. Sự tổng hợp chất hữu ở thực vật CAM diễn ra vào thời điểm
A. ban ngày. B. sáng sớm. C. ban đêm. D. cả ngày và đêm.
Câu 6. Bản chất của pha tối quang hợp là
A. quá trình ôxi hoá CO2 bởi ATP của pha sáng.
B. CO2 được cố định vào RiDP 1-5 điphotphat.
C. quá trình cố định CO2.
D. quá trình khử CO2 bởi ATP và NADPH2 để đưa vào các hợp chất hữu cơ.
Câu 7. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 8. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Da của giun đất. B. Phổi và da của ếch, nhái.
C. Phổi của bò sát. D. Phổi của động vật có vú.
Câu 9. Chu trình C4 còn gọi là
A. đường phân. B. chu trình Crep.
C. chu trình axit đicacboxilic. D. chu trình axit APG.
Câu 10. Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?
A. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán. B. Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán.
C. Tầng cutin. D. Vách xenlulôzơ.
Câu 11. Quá trình hô hấp diễn ra qua 2 giai đoạn là
A. pha liên tục và pha gián đoạn. B. hô hấp sáng và tối.
C. phân giải hiếu khí và kị khí. D. pha sáng và pha tối.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?
A. Ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cây.
B. Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất trong quang hợp.
C. Giữ vai trò cấu trúc.
D. Tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cây.
Câu 13. Tổng số phân tử ATP được tạo ra ở chuỗi chuyền electron hô hấp là
A. 36 ATP. B. 2 ATP. C. 26 ATP. D. 38 ATP.
Câu 14. Khi con người lao động nặng, áp suất thẩm thấu của máu tăng lên là do?
A. Nhu cầu ô xi tăng cao và hô hấp tăng. B. Tim đập mạnh huyết áp tăng.
C. Tuyến trên thận tiết CO2 hô hấp tăng. D. Đổ mồi hôi nhiều và sinh nhiệt tăng.
Câu 15. Các chất tham gia trong pha tối quang hợp.
A. chất vô cơ (CO2, O2, H2O).
B. chất hữu cơ (glucôzơ, glyxeryl, axit béo, axit amin).
C. O2, H2O, Enzim.
D. CO2, ATP, NADPH, Enzim.
Câu 16. Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.
B. Kích thích → tiếp nhận → trả lời → điều khiển → liên hệ ngược → tiếp nhận.
C. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → điều khiển → trả lời → tiếp nhận.
D. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → tiếp nhận → điều khiển → trả lời.
Câu 17. Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
B. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
Câu 18. Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình
A. phân giải chất đạm hữu cơ. B. ôxi hóa amôniac.
C. phản nitrat hóa. D. tổng hợp đạm.
Câu 19. Ở thực vật C4, chu trình Canvin diễn ra ở
A. tế bào rễ. B. tế bào mô giậu.
C. tế bào bao bó mạch. D. tế bào biểu bì.
Câu 20. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulozơ của tế bào thực vật
A. Không được tiêu hóa nên được phá vỡ nhờ co bóp mạnh của dạ dày
B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản
C. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa
D. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong mạch tràng và dạ dày
Câu 21. Khi đưa tay vào bao lúa đang nảy mầm thấy nóng hơn bao lúa khô là do hạt
A. Nảy mầm chứa nhiều nước nên giữ nhiệt tốt
B. Đang quang hợp mạnh nên tỏa nhiệt
C. Nảy mầm được ngâm trong nước “2 sôi 3 lạnh”
D. Nảy mầm hô hấp mạnh nên tỏa nhiệt
Câu 22. Năng suất sinh học là gì?
A. Là tổng khối lượng của cây trồng khi ở giai đoạn trưởng thành trên mỗi ha gieo trồng.
B. Là tổng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. Là tổng chất khô trong các cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng.
Câu 23. Tuần hoàn kín tiến hóa hơn tuần hoàn hở ở điểm nào sau đây?
1) Cấu tạo hệ tim mạch phức tạp và hoàn chỉnh
2) Tốc độ máu chảy nhanh hơn
3) Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh hơn
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 D. 1, 2 và 3
Câu 24. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua
A. Sự khuếch tán của CO2 vào lá cây B. Các phản ứng enzim trong quang hợp
C. Sự hấp thụ ánh sáng của diệp lục D. Quá trình quang phân li nước
II. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1. Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép
Câu 2. Trình bày vai trò của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu.
Đề 6
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)
Câu 1: Các phát biểu sau về hệ tuần hoàn
- Tim hoạt động tự động là nhờ trung ương thần kinh điều khiển.
- Hệ tuần hoàn côn trùng vận chuyển khí và dinh dưỡng, chất bài tiết.
- Lớp thú có 2 vòng tuần hoàn.
- Máu mao mạch có vận tốc lớn nhất.
- Huyết áp ở tĩnh mạch chủ là lớn nhất trong cơ thể.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.
A. Dạ dày đơn.
B. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
C. Manh tràng phát triển.
D. Ruột ngắn.
Câu 3: Vận tốc máu là:
A. Áp lực máu tác động lên thành mạch.
B. tổng tiết diện của mạch máu.
C. Tốc độ di chuyển của hồng cầu.
D. Tốc độ máu chảy trong mạch trong một đơn vị thời gian.
Câu 4: Các phát biểu sau về hô hấp động vật
- Côn trùng hô hấp bằng ống khí phân nhánh tới tận tế bào.
- Chim có quá trình hô hấp kép( khí hít vào và thở ra qua phổi đều giàu oxi).
- Con người là loài hô hấp hiệu quả nhất trên cạn.
- Cá có 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
- Cá voi hô hấp bằng phổi, Cào cào hô hấp bằng hệ thống ống khí trong phổi.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
A. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều.
B. Dạ dày là nơi hấp thu chất dinh dưỡng chủ yếu.
C. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào.
D. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học
Câu 6: Chất khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 80 – 85%. B. 90 – 95%. C. 5-10%. D. 85 – 90%.
Câu 7: Áp suất rễ là:
A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
B. lực đẩy nước từ rễ lên thân.
C. độ chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất.
D. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
Câu 8: Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO2- và N2. B. NO2- và NH4+. C. NO2- và NO3-. D. NO3- và NH4+.
Câu 9: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường:
A. qua lớp cutin. B. qua lớp biểu bì. C. qua khí khổng. D. qua mô giậu.
Câu 10: Ở cây, nguyên tố khoáng chủ yếu lấy từ:
A. Không khí. B. các phản ứng trong cây.
C. Đất. D. ánh sáng.
Câu 11: Sắc tố quang hợp (diệp lục) hòa tan hoàn toàn trong môi trường
A. nước. B. muối NaCl. C. HCl. D. cồn 900.
Câu 12: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở tilacôit. B. Ở màng ngoài. C. Ở màng trong. D. Ở chất nền.
Câu 13: Sắc tố quang hợp nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Diệp lục a và diệp lục b B. Diệp lục và carôtênôit.
C. Diệp lục a và carôten. D. Diệp lục a và xantôphyl.
Câu 14: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Có nhiều túi khí. B. Có nhiều phế nang.
C. Phế quản phân nhánh nhiều. D. Khí quản dài.
Câu 15: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch rộng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch máu ngắn dần, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành bền vững, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 16: Sản phẩm quá trình hô hấp hiếu khí:
A. CO2, H2O, O2. B. O2, H2O, năng lượng.
C. CO2, O2, năng lượng. D. CO2, H2O, năng lượng.
Câu 17: Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
A. Con đường qua chất nguyên sinh, tế bào chất.
B. Con đường qua chất nguyên sinh, gian bào.
C. Con đường qua thành tế bào, không bào.
D. Con đường qua không bào, gian bào.
Câu 18: Một chu kỳ tim của người trưởng thành bình thường là 0,8 giây. Thời gian làm việc của tâm thất trong một ngày (24h) là bao nhiêu?
A. 21h. B. 15h. C. 5h. D. 9h
Câu 19: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 20: Các phát biểu sau về tiêu hóa động vật
- Động vật có túi tiêu hóa thì tiêu hóa ngoại bào trước, tiêu hóa nội bào sau.
- Động vật ăn thực vật có manh tràng phát triển.
- Nguồn protein cung cấp chủ yếu cho trâu bò là cỏ.
- Ruột non là là bộ phận tiêu hóa hóa học quan trọng nhất.
- Dạ dày động vật ăn thịt có tiêu hóa cơ học và hóa học.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 21: Câu nào sau đây không đúng:
A. Phân giải kị khí gây bất lợi cho cây.
B. Nhiệt độ luôn tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp.
C. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp
D. Trong các hạt khô khi hàm lượng nước tăng thì cường độ hô hấp tăng mạnh.
Câu 22: Câu nào sau đây là không đúng:
A. Nước là nguyên liệu, môi trường của quá trình quang hợp.
B. Hàm lượng nước tỉ lệ thuận với cường độ quang hợp.
C. Điểm bão hòa ánh sáng của quang hợp là cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp bắt đầu xảy ra.
D. Khi thiếu nước cây chịu hạn duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Hiệu quả quang hợp ở nhóm thực vật C4 cao hơn ở nhóm thực vật C3 và CAM.
B. Pha sáng của quang hợp ở thực vật xảy ra ở tilacoit.
C. Nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để hạn chế sự mất nước.
D. Chu trình canvin chỉ diễn ra ở pha tối trong quang hợp thực vật của nhóm thực vật C3, không diễn ra ở pha tối trong quang hợp thực vật của nhóm thực vật C4 và CAM.
Câu 24: Trong quá trình quang hợp của thực vật khi tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hoà ánh sáng thì:
A. Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B. Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C. Cường độ quang hợp không thay đổi
D. Cường độ quang hợp tăng rồi lại giảm.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm, cơ chế, vai trò của hướng sáng và hướng trọng lực ở thực vật.
Câu 2:
a) Vì sao ăn mặn không tốt cho sức khỏe?
b) Sau bữa ăn thành phần máu trước khi qua gan có gì khác so với thành phần máu sau khi qua gan? giải thích?
Đề 7
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)
Câu 1. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Điều hoà nhiệt độ của không khí. B. Tích luỹ năng lượng.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Tạo chất hữu cơ.
Câu 2. Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
A. Rượu êtylic + CO2. B. Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.
C. Rượu êtylic + Năng lượng. D. Axit lactic + CO2 + Năng lượng.
Câu 3. Máu chảy nhanh hay chậm trong mạch phụ thuộc vào :
A. Chênh lệch về nồng độ chất tan.
B. Huyết áp tại nơi đó.
C. Khoảng cách xa hay gần tim.
D. Tiết diện mạch máu và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn.
Câu 4. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình khử CO2
B. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
C. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
D. Quá trình quang phân li nước.
Câu 5. Manh tràng rất phát triển ở nhóm động vật nào sau đây?
A. dê, cừu B. trâu, bò C. ngựa, thỏ D. chuột, cừu
Câu 6. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 7. Khí khổng của cây xương rồng sống trong sa mạc đóng mở như thế nào?
A. Mở ban ngày, đóng ban đêm. B. Đóng ban ngày, đóng ban đêm.
C. Mở cả ngày lẫn đêm D. Đóng ban ngày, mở ban đêm.
Câu 8. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun dẹt) có hình thức hô hấp nào?
A. hô hấp bằng hệ thống ống khí B. hô hấp qua bề mặt cơ thể
C. hô hấp bằng mang D. hô hấp bằng phổi
Câu 9. Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong NADPH.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
Câu 10. Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng đất B. Hướng nước C. Hướng tiếp xúc D. Hướng sáng
Câu 11. Quá trình tiêu hóa cỏ của trâu, dạ dày nào tiết ra pepsin và HCl?
A. Dạ múi khế B. Da cỏ C. Dạ tổ ong D. Dạ lá sách
Câu 12. Sự sinh trưởng của cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau dẫn tới?
A. Cây mọc vống lên, lá màu vàng úa.
B. Cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau.
C. Cây mọc cong về phía ánh sáng, lá màu xanh nhạt.
D. Cây mọc thảng đều, lá màu xanh lục.
Câu 13. Sự tiêu hóa ở dạ dày tổ ong diễn ra như thế nào ?
A. hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
B. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết enzim tiêu hóa xelulozơ
C. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa
D. thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
Câu 14. Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 15. Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
A. 34 ATP. B. 32 ATP. C. 36 ATP. D. 38ATP.
Câu 16. Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là:
A. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu.
B. huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường.
D. huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu.
Câu 17. Cho các mạch máu
(1) Động mạch chủ, (2) Mao mạch, (3) Tĩnh mạch chủ,
(4) Tĩnh mạch ruột, (5) Tĩnh mạch cổ
Vận tốc máu chảy từ nhanh đến chậm theo thứ tự là:
A. 1 → 3 → 5 → 4 → 2. B. 1 → 2 → 5 → 4 → 3.
C. 1→ 2 → 5 → 3 → 4. D. 1 → 3 → 4 → 5 → 2.
Câu 18. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
(1) Lực co tim, (2) Nhịp tim, (3) Độ quánh của máu
(4) Khối lượng máu, (5) Số lượng hồng cầu, (6) Sự dàn hổi của mạch máu
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3), (4) và (6) B. (1), (3), (4), (5) và (6)
C. (1), (6), (3), (4) và (5) D. (1), (2), (3), (5) và (6)
Câu 19. Cây thích ứng với môi trường của nó bằng?
A. Thay đổi cấu trúc tế bào. B. Hướng động và ứng động.
C. Sự tổng hợp sắc tố. D. Đóng khí khổng, lá cụp xuống.
Câu 20. Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau một thời gian ngọn cây mọc vươn về phía có ánh sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào?
A. Hướng gió B. Hướng sáng âm C. Hướng hóa D. Hướng sáng dương
Câu 21. Mạch gỗ gồm các bộ phận nào?
A. Tế bào thải dịch. B. Quản bào và mạch ống.
C. Tế bào biểu bì và tế bào thải dịch. D. Quản bào và các tế bào thải dịch.
Câu 22. Tế bào khí khổng phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Mép lá. B. Mặt trên lá.
C. Mặt dưới lá. D. Cả mặt trên và mặt dưới.
Câu 23. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
B. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
C. Cơ quan sinh sản.
D. Các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu…
Câu 24. Một ứng động diễn ra ở cây là do?
A. Tác nhân kích thích không định hướng. B. Tác nhân kích thích định hướng.
C. Tác nhân kích thích một phía. D. Tác nhân kích thích của môi trường
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm của lá cây xanh thích nghi với chức năng quang hợp.
Câu 2: Tại sao cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể? Em hãy kể tên và nêu rõ chức năng của các bộ phận tham gia cơ chế cân bằng nội môi.
Đề 8
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)
Câu 1. Mạch gỗ của cây gồm các loại tế bào là
A. quản bào và tế bào nội bì. B. quản bào và tế bào lông hút.
C. quản bào và mạch ống. D. quản bào và tế bào biểu bì.
Câu 2. Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. cơ quan nguồn và cơ quan chứa. B. cành và cơ quan chứa là rễ.
C. cơ quan chứa là rễ và thân. D. cơ quan nguồn và thân.
Câu 3. Nước xâm nhập từ đất vào rễ theo cơ chế nào?
A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
B. Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
C. Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
D. Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
Câu 4. Cơ quan thoát hơi nước của cây là
A. cành. B. lá. C. thân. D. rễ.
Câu 5. Vai trò của nguyên tố photpho trong cơ thể thực vật là
A. thành phần của axit nuclêic, ATP. B. hoạt hóa Enzim.
C. thành phần của màng tế bào. D. thành phần của chất diệp lục.
Câu 6. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố vi lượng?
A. C, O, Mn, Cl, Fe. B. Zn, Cl, B, Cu, Mo. C. C, H, O, N, P, K. D. C, H, K, Cu, Fe.
Câu 7. Lá cây có màu xanh lục vì
A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. hệ sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 8. Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra, làm cho thành mỏng căng theo nên khi khổng mở ra.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 9. Những cây thuộc nhóm thực vật C4 là
A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. mía, ngô, lúa.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. rau dền, kê, cao lương.
Câu 10. Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra trong các giai đoạn nào?
A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
D. Giai đoạn đầu cố định O2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
Câu 11. Năng suất sinh học là
A. tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi quý trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi tháng trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi năm trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 12. Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
A. Mạng lưới nội chất. B. Không bào. C. Lục lạp. D. Ti thể.
Câu 13. Triệu chứng của cây khi thiếu nitơ là gì?
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Cây còi cọc, lá có màu vàng.
C. Lá mới có màu vàng, rễ bị tiêu giảm.
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 14. Con đường thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm
A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 15. Một số chất khoáng được cây hấp thụ chủ động theo phương thức:
A. vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ, cần ít năng lượng.
B. vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ, cần tiêu tốn năng lượng.
C. vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, không cần năng lượng.
D. vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, cần tiêu tốn năng lượng
Câu 16. Điểm bù ánh sáng là trị số mà tại đó
A. cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
C. cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.
D. cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 17: Triệu chứng của cây khi thiếu sắt là
A. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
B. lá nhỏ có màu vàng.
C. lá non có màu lục đậm không bình thường.
D. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 18. Glucôzơ bị ôxy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep thì dạng năng lượng bị tiêu hao là
A. ánh sáng. B. nhiệt. C. ATP. D. NADH và FADH2.
Câu 19. Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì
A. rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường.
B. lông hút bị chết.
C. cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
D. rễ cây thiếu ôxi, lông hút bị chết nên cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
Câu 20. Hô hấp là quá trình
A. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
C. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 21. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào
1. Lực co tim 2. Nhịp tim 3. Độ quánh của máu
4. Khối lượng máu 5. Số lượng hồng cầu 6. Sự đàn hồi của mạch máu
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 5, 6.
Câu 22. Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Ứng động đóng mở khí khổng. B. Ứng động quấn vòng.
C. Ứng động nở hoa. D. Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 23. Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là về sự lên men diễn ra ở cơ thể thực vật:
A. Cây sống nơi ẩm ướt. B. Cây bị ngập úng.
C. Cây bị khô hạn. D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Câu 24. Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 1, 2.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1. Nêu đặc điểm các con đường thoát hơi nước qua lá. Theo em thế nào là cân bằng nước trong cây?
Câu 2. Có những biện pháp nào để tăng năng suất cây trồng? Nêu cơ sở khoa học của từng biện pháp.
Đề 9
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)
Câu 1. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là:
A. Nước và các ion khoáng. B. Amit và hooc môn.
C. Axitamin và vitamin. D. Xitôkinin và ancaloit.
Câu 2. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng:
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 3. Quang hợp ở thực vật là
A. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước.
B. quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.
C. quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước.
D. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2).
Câu 4. Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp:
A. Xanh lục. B. Vàng. C. Đỏ. D. Da cam.
Câu 5. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
A. không bào. B. mạng lưới nội chất. C. lạp thể. D. ti thể.
Câu 6. Ở động vật, hô hấp ngoài là:
A. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. B. Trao đổi khí qua các lỗ thở của côn trùng.
C. Hô hấp ngoại bào. D. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.
Câu 7. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. Cơ quan sinh sản.
Câu 8. Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 9. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:
A. Tăng lượng nước cho cây.
B. Cân bằng khoáng cho cây.
C. Làm giảm lượng khoáng trong cây.
D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
Câu 10. Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
B. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
C. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
D. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
Câu 11. Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là:
A. Răng cửa, răng nanh, dạ dày.
B. Răng, dạ dày, ruột non.
C. Răng, khớp hàm, dạ dày 4 túi, chiều dài ruột, ruột tịt.
D. Miệng, dạ dày, ruột.
Câu 12. Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 13. Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau một đêm, ta thấy ở mép lá có các giọt nước. Đây là hiện tượng
A. rỉ nhựa và ứ giọt. B. thoát hợi nước. C. rỉ nhựa. D. ứ giọt.
Câu 14. Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
A. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
B. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.
C. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
Câu 15. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 16. Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
A. Gian bào và tế bào chất. B. Gian bào và tế bào biểu bì.
C. Gian bào và màng tế bào. D. Gian bào và tế bào nội bì.
Câu 17. Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành. B. Lá. C. Thân. D. Rễ.
Câu 18. Nguồn cung nitơ chủ yếu cho thực vật là
A. quá trình cố định nitơ khí quyển.
B. phân bón dưới dạng nitơ amon và nitrat.
C. quá trình ôxi hoá nitơ không khí do nhiệt độ cao, áp suất cao.
D. quá trình phân giải prôtêin của các vi sinh vật đất.
Câu 19. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài. B. Ở tilacôit. C. Ở màng trong. D. Ở chất nền.
Câu 20. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là:
A. Tăng diện tích lá.
B. Tăng cường độ quang hợp
C. Tăng hệ số kinh tế
D. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế
Câu 21. Tiêu hóa là
A. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
C. quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu 22. Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:
A. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. B. Hồng cầu.
C. Máu và nước mô. D. Bạch cầu.
Câu 23. Hướng động là hình thức phản ứng
A. của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
B. của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
C. của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
D. của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 24. Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Tận dụng được nồng độ CO2. B. Tận dụng được ánh sáng cao.
C. Không có hô hấp sáng. D. Nhu cầu nước thấp.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1. So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và cơ thể động vật.
Câu 2. Hô hấp ở thực vật là gì? Phân biệt hai hình thức hô hấp ở thực vật.
Đề 10
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)
Câu 1: Con đường tế bào chất dẫn nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ có đặc điểm?
A. Chậm, các chất không được kiểm soát. B. Nhanh, các chất được kiểm soát.
C. Chậm, các chất được kiểm soát. D. Nhanh, các chất không được kiểm soát.
Câu 2: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá?
A. Lực đẩy (áp suất rễ)
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
Câu 3: Khi phân tích thành phần 1 loại dịch trong một bộ phận của cây có hoa thấy có chủ yếu là chất hữu cơ như: saccarôzơ, axit amin…khả năng đó là dịch của:
A. mạch gỗ. B. mạch rây. C. lõi cây. D. cả mạch gỗ và mạch rây
Câu 4: Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng. B. Miền lông hút.
C. Miền sinh trưởng. D. Rễ chính.
Câu 5: Phát biểu nào không đúng về vai trò của quá trình thoát hơi nước?
A. Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
B. Thoát hơi nước làm cho khí khổng mở tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá.
C. Thoát hơi nước giúp giảm nhiệt độ của cây … (nhất là lúc trời nắng nóng).
D. Thoát hơi nước làm héo lá nghiêm trọng trong những hôm gió mạnh.
Câu 6: Nguyên tố nào không liên quan trực tiếp đến hàm lượng diệp lục trong cây?
A. K. B. N. C. Fe. D. Mg.
Câu 7: Đất là nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng ở dạng:
A. không tan. B. hòa tan. C. cation. D. anion.
Câu 8: Tiêu hóa là quá trình:
A. biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. tạo ra các chất dinh duỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
D. biến đổi các chất dinh duõng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 9: Manh tràng là 1 bộ phận của ống tiêu hóa. Trong các loài dưới đây, manh tràng rất phát triển ở loài nào?
A. Trâu. B. Hổ. C. Sư tử. D. Người.
Câu 10: Ở nhóm động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa?
A. Ngoài cơ thể. B. Nội bào.
C. Ngoại bào. D. Cả ngoại bào và nội bào.
Câu 11: Trong hệ tiêu hóa của người, bộ phận nào chỉ có tiêu hóa cơ học?
A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột.
Câu 12: Côn trùng là lớp động vật có hình thức hô hấp bằng:
A. Mang. B. Phổi. C. Da. D. Ống khí.
Câu 13: Liên quan đến hiệu quả trao đổi khí, cho các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí như sau:
1. Bề mặt trao đổi khí rộng
2. Máu không có sắc tố.
3. Bề mặt mỏng, ẩm ướt
4. Bề mặt trao đổi dày và khô thoáng.
5. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch máu
6. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ khí ôxi và cacbônic
Có mấy đặc điểm đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14: Các bộ phận của hệ tuần hoàn gồm:
A. tim và mạch máu. B. mạch máu và dịch tuàn hoàn.
C. dịch tuần hoàn, tim và mạch máu. D. hệ thống mạch máu và tim.
Câu 15: Khi nói về vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu đúng là:
A. vận tốc máu ở động mạch chậm nhất vì tổng tiết diện của nó nhỏ nhất.
B. vận tốc máu ở động mạch nhanh nhất vì tổng tiết diện của nó lớn nhất.
C. vận tốc máu ở mao mạch chậm nhất vì tổng tiết diện của nó lớn nhất.
D. vận tốc máu ở tĩnh mạch nhanh nhất vì tổng tiết diện của nó nhỏ nhất.
Câu 16: Hệ tuần hoàn hở khác hệ tuần hoàn kín ở chỗ?
A. Không có tim.
B. Không có động mạch và tĩnh mạch.
C. Máu không hoàn toàn lưu thông trong mạch kín.
D. Máu chảy không liên tục
Câu 17: Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, điều nào không đúng khi nói về bộ phận tiếp nhận kích thích?
A. Là các thụ thể (áp lực, hóa học…).
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
C. Hình thành xung thần kinh truyền đến bộ phận thực hiện
D. Là các cơ quan thụ cảm.
Câu 18: Ở một con chồn, trung bình mỗi phút tim đập khoảng 100 nhịp. Thời gian để các ngăn tim được dãn nghỉ là:
A. tâm nhĩ được nghỉ 0,375 giây; tâm thất được nghỉ 0,235 giây.
B. tâm nhĩ được nghỉ 0,525 giây; tâm thất được nghỉ 0,075 giây.
C. tâm nhĩ được nghỉ 0,3 giây; tâm thất được nghỉ 0,3 giây.
D. tâm nhĩ được nghỉ 0,525 giây; tâm thất được nghỉ 0,375 giây.
Câu 19: Khi nói về dòng mạch rây của thân cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào kèm.
2- Các tế bào cấu tạo mạch rây của cây là những tế bào sống.
3- Thành phần chủ yếu trong dòng mạch rây là chất đường (cacbohyđrat) do quang hợp từ lá tạo ra.
4- Động lực vận chuyển do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa lá và các cơ quan dự trữ ( rễ, thân, hoa, quả, củ,..) của cây.
Phương án trả lời đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1- Nguyên tố khoáng thiết yếu có thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
2- Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kì sống.
3- Nguyên tố khoáng thiết yếu trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
4- Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây thường được biểu hiện ra thành những dấu hiệu màu sắc đặc trưng trên lá.
Phương án trả lời đúng là:
A. 4 B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 21: Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 22: Cho các phát biểu sau đây:
1- Quá trình khử NO3- thực hiện nhờ enzym nitrogenaza
2- Dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là các aa
3- Vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là vi khuẩn phản nitrat hóa
4- Nơi cuối cùng nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn của rễ là tế bào nội bì.
Số phát biểu đúng là?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 23: Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
2- Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
3- Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
4- Chất nền strôma chứa nhiều enzim xúc tác quá trình đồng hóa CO2 để tạo thành chất hữu cơ.
Phương án trả lời:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quang hợp?
1- Để tạo ra được một phân tử C6H12O6 cần có sự tham gia của 12 phân tử H2O.
2- Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
3- Sản phẩm của phá sáng chuyển cho pha tối là ATP và NADPH.
4- Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
5- Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O
Phương án trả lời:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1. Huyết áp là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp.
Câu 2. Viết phương trình tổng quát của quang hợp. Quang hợp có những vai trò gì đối với cơ thể thực vật và môi trường sống?
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 11
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 11
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 11
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 11
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 11
>> Xem thêm