Chương VII. Đạo hàm

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 7 trang 51

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 4 trang 42

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = 4{t^3} + 6t + 2\)

Xem lời giải

Giải mục 7 trang 47, 48

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\), trong đó \(s\) tính bằng mét và \(t\) là thời gian tính bằng giây.

Xem lời giải

Bài 8 trang 51

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 5 trang 42

Một người gửi tiết kiệm khoản tiền 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 5%/năm.

Xem lời giải

Bài 1 trang 48

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 9 trang 51

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 6 trang 42

Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tự do của một vật được cho bởi công thức \(h\left( t \right) = 0,81{t^2}\)

Xem lời giải

Bài 2 trang 49

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 10 trang 51

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 3 trang 49

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 11 trang 51

Một viên soi rơi từ độ cao 44,1 m thì quãng đường rơi được biểu diễn bởi công thức \(s\left( t \right) = 4,9{t^2}\)

Xem lời giải

Bài 4 trang 49

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 12 trang 51

Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 49

Cân nặng trung bình của một bé gái trong độ tuổi từ 0 đến 36 tháng có thể được tính gần đúng bởi hàm số (wleft( t right) = 0,000758{t^3} - 0,0596{t^2} + 1,82t + 8,15)

Xem lời giải

Bài 13 trang 52

Dân số \(P\) (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức \(P\left( t \right) = \frac{{500t}}{{{t^2} + 9}}\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 49

Một công ty xác định rằng tổng chi phí của họ, tính theo nghìn đô-la, để sản xuất \(x\) mặt hàng

Xem lời giải

Bài 14 trang 52

Hàm số (Sleft( r right) = frac{1}{{{r^4}}}) có thể được sử dụng để xác định sức cản (S)

Xem lời giải

Bài 7 trang 49

Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tự do của một vật được cho bởi công thức

Xem lời giải

Bài 15 trang 52

Nhiệt độ cơ thể của một người trong thời gian bị bệnh được cho bởi công thức \(T\left( t \right) = - 0,1{t^2} + 1,2t + 98,6\)

Xem lời giải

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất