Bài 1. Giới hạn của dãy số Toán 11 Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.7 trên 65 phiếu
Lý thuyết Giới hạn của dãy số

1, Giới hạn hữu hạn của dãy số

Xem chi tiết

Giải mục 1 trang 64, 65

Cho dãy số (left( {{u_n}} right)) với .({u_n} = frac{{{{left( { - 1} right)}^n}}}{n}).

Xem lời giải

Giải mục 2 trang 66

Ở trên ta đã biết \(\lim \left( {3 + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \lim \frac{{3{n^2} + 1}}{{{n^2}}} = 3\).

Xem lời giải

Giải mục 3 trang 67, 68

Từ một hình vuông có cạnh bằng 1, tô màu một nửa hình vuông, rồi tô màu một nửa hình còn lại và cứ tiếp tục như vậy (xem Hình 2).

Xem lời giải

Giải mục 4 trang 68

Dựng một dãy hình vuông bằng cách ghép từ các hình vuông đơn vị (cạnh bằng 1 đơn vị độ dài) theo các bước như Hình 4. Kí hiệu ({u_n}) (đơn vị diện tích) là diện tích hình vuông dựng được ở bước thứ (n).

Xem lời giải

Bài 1 trang 69

Tìm các giới hạn sau:

Xem lời giải

Bài 2 trang 69

Tính tổng của các cấp số nhân lùi vô hạn sau:

Xem lời giải

Bài 3 trang 69

Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,444...\) dưới dạng một phân số.

Xem lời giải

Bài 4 trang 70

Từ hình vuông đầu tiên có cạnh bằng 1 (đơn vị độ dài), nối các trung điểm của bốn cạnh để có hình vuông thứ hai. Tiếp tục nối các trung điểm của bốn cạnh của hình vuông thứ hai để được hình vuông thứ ba. Cứ tiếp tục làm như thế, nhận được một dãy hình vuông (xem Hình 5).

Xem lời giải

Bài 5 trang 70

Xét quá trình tạo ra hình có chu vi vô cực và diện tích bằng 0 như sau:

Xem lời giải