Chương IV. Tam giác bằng nhau

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 5 trang 68

Bài 5. Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng AD = BC, \(\widehat {DAC} = \widehat {CBD}\), O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng AO = BO.

Xem chi tiết

Bài 4 trang 65

Bài 4 (4.15). Cho đoạn thẳng AB song song và bằng đoạn thẳng CD như hình dưới đây. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Hai điểm G và H lần lượt nằm trên AB và CD sao cho G,H,E thẳng hàng Chứng minh rằng a) \(\Delta ABE = \Delta DCE\) b) EG = EH.

Xem chi tiết

Bài 5 trang 61

Bài 5 (4.11). Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF. Biết \(\widehat A = {60^o},\widehat E = {80^o}\), hãy tính số đo \(\widehat B,\widehat C,\widehat D,\widehat F\).

Xem chi tiết

Bài 4 trang 59

Bài 4. Biết rằng tam giác ABC bằng tam giác MNP, \(\widehat {BAC} + \widehat {MNP} = {115^o}\). Hãy tính số đo các góc ACB, MPN.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 57

Bài 6. Tính các số đo x, y, z của các góc trong hình vẽ dưới đây

Xem chi tiết

Bài 6 trang 80

Bài 6 (4.39). Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {60^o}\). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho \(\widehat {CAM} = {30^o}\). Chứng minh rằng a) Tam giác CAM cân tại M b) Tam giác BAM đều c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 78

Bài 6. Cho hình chữ nhật ABCD và cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB như hình vẽ dưới đây. Chứng minh rằng M nằm trên đường trung trực của CD.

Xem chi tiết

Bài 5 trang 74

Bài 5 (4.27). Trong hình dưới đây, đường thẳng nào là đường trung trục của đoạn thẳng AB.

Xem chi tiết

Bài 5 trang 71

Bài 5. Cho hình vẽ dưới đây. Biết AB =A’B’, HB = H’B’, BC = B’C’. Chứng minh rằng AC = A’C’.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 68

Bài 6. Cho hình vẽ dưới đây. Biết đường thẳng AD song song với đường thẳng BC, AD = BC. Chứng minh rằng AB song song với CD.

Xem chi tiết

Bài 5 trang 65

Bài 5. Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF. Trên các cạnh AC và DF lấy các điểm X, Y sao cho AX = DY . Chứng minh rằng \(\widehat {BXC} = \widehat {EYF}\)

Xem chi tiết

Bài 6 trang 62

Bài 6. Cho tam giác ABC và cho Bx, Cy lần lượt là các tia đối của các tia BA, CA. Biết \(\widehat {xBC} = \widehat {yCB} = 2\widehat {BAC}\). Hãy tính số đo góc BAC.

Xem chi tiết

Bài 7 trang 80

Bài 7. Tam giác ABC cân tại đỉnh A và có ba góc thỏa mãn \(\widehat A = \widehat B + \widehat C\). Hãy tìm số đo các góc của tam giác ABC.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 75

Bài 6 (4.28). Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD. Chứng minh rằng đường thẳng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 66

Bài 6. Cho hình vẽ dưới đây, biết rằng AC = BD, BC = AD, \(\widehat {CAD} = {90^o},\widehat {DAB} = {30^o}\). Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta BAD\)

Xem chi tiết

Bài 7 trang 62

Bài 7. Cho các điểm A, B, C, D như hình dưới đây. Biết \(\Delta ADC = \Delta BCD\), hãy chứng minh \(\Delta ADB = \Delta BCA\).

Xem chi tiết

Bài 8 trang 81

Bài 8. Tam giác ABC vuông tại đỉnh A và có \(\widehat B = {30^o}\). Chứng minh rằng BC = 2AC

Xem chi tiết

Bài 7 trang 75

Bài 7. Cho tam giác ABC và điểm D nằm trên cạnh BC sao cho AD vuông góc với BC và AD là phân giác góc BAC. Chứng minh rằng \(\Delta ABC\)cân tại A.

Xem chi tiết

Bài 8 trang 75

Bài 8. Cho điểm A nằm trên trung trực của đoạn thẳng BC sao cho \(\widehat {ABC} = {60^o}\). Chứng minh rằng CA = CB.

Xem chi tiết

Bài viết được xem nhiều nhất