Bài 33. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác trang 71, 72, 73, 74 Vở thực hành Toán 7

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Câu hỏi trắc nghiệm trang 71, 72

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Trong tam giác ABC, ta có: A. (BC > AB + AC). B. (AB + BC < AC). C. (AC > AB + BC). D. (AB < AC + BC).

Xem chi tiết

Bài 1 trang 72

Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau: a) 2cm, 3cm, 5cm. b) 3cm, 4cm, 6cm. c) 2cm, 4cm, 5cm. Hỏi bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vì sao? Với mỗi bộ ba còn lại, hãy vẽ một tam giác có độ dài ba cạnh được cho trong bộ ba đó.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 73

a) Cho tam giác ABC có (AB = 1cm) và (BC = 7cm). Hãy tìm độ dài cạnh CA biết rằng đó là một số nguyên (cm). b) Cho tam giác ABC có (AB = 2cm,BC = 6cm) và BC là cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài cạnh CA biết rằng đó là một số nguyên (cm).

Xem chi tiết

Bài 3 trang 73

Cho điểm M nằm bên trong tam giác ABC. Gọi N là giao điểm của đường thẳng AM và cạnh BC (H.9.13). a) So sánh MB với (MN + NB), từ đó suy ra (MA + MB < NA + NB). b) So sánh NA với (CA + CN), từ đó suy ra (NA + NB < CA + CB). c) Chứng minh (MA + MB < CA + CB).

Xem chi tiết

Bài 4 trang 73, 74

Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B và C. Chứng minh AD nhỏ hơn nửa chu vi tam giác ABC.

Xem chi tiết

Bài 5 trang 74

Cho tam giác ABC, biết (AB = 3cm,AC = 6cm). Tính độ dài cạnh BC, biết độ dài này là một số nguyên tố.

Xem chi tiết