Chương III. Góc và đường thẳng song song

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 1 trang 52

Bài 1 (3.32) Chứng minh rằng: Cho điểm A và đường thẳng d thì có duy nhất đường thẳng đi qua A vuông góc với d, tức là nếu có hai đường thẳng đi qua A vuông góc với d thì chúng phải trùng nhau.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 50

Bài 1 (3.27). Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 42

Bài 1 (3.12). Cho hình 3.8. a) Tìm các góc ở vị trí so le trong với góc FIP, góc NMI. b) Tìm các góc đồng vị với góc EQP, góc IFP.

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 48,49

Câu 1. Phát biểu định lí có giả thiết, kết luận sau bằng lời:

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 45

Câu 1. Tiên đề Euclid được phát biểu: “Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a ...”.

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 40

Câu 1. Góc ở vị trí so le trong với \(\widehat {xMN}\) là Câu 2. Góc ở vị trí đồng vị so với \(\widehat {xAB}\)là

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 36,37

Câu 1. Quan sát hình vẽ bên. Góc đối đỉnh với \(\widehat {xOm}\) là Câu 2. Quan sát hình vẽ bên. Góc kề bù với \(\widehat {MIN}\)là

Xem chi tiết

Bài 2 trang 53

Bài 2 (3.33). Vẽ ba đường thẳng phân biệt a,b,c sao cho a // b, b // c và hai đường thẳng phân biệt m,n cùng vuông góc với a. Hỏi trên hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song, bao nhiêu cặp đường thẳng vuông góc?

Xem chi tiết

Bài 2 trang 51

Bài 2 (3.38). Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.”

Xem chi tiết

Bài 1 trang 45

Bài 1 (3.17). Cho hình 3.11, biết mn // pq. Tính số đo các góc mHK, vHn ?

Xem chi tiết

Bài 1 trang 49

Bài 1 (3.24). Có thể coi định lí “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” được suy ra trực tiếp từ định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song không? Suy ra như thế nào?

Xem chi tiết

Bài 2 trang 43

Bài 2 (3.13). Cho hình 3.9, biết \(\widehat {xAz} = {50^o},\widehat {yBz} = {50^o}\). Giải thích tại sao Ax // By.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 41

Bài 1 (3.6). Quan sát hình 3.5. a) Tìm một góc ở vị trí so le trong với góc MNB. b) Tìm một góc ở vị trí đồng vị với góc ACB. c) Kể tên một cặp góc trong cùng phía. d) Biết MN // BC, em hãy kể tên ba cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 37

Bài 1 (3.1). Cho hình 3.1, hãy kể tên các cặp góc kề bù.

Xem chi tiết

Bài 3 trang 53

Bài 3 (3.34). Cho hình 3.19, trong đó hai tia Ax, By nằm trên hai đường thẳng song song. Chứng minh rằng \(\widehat C = \widehat A + \widehat B\).

Xem chi tiết

Bài 3 trang 51

Bài 3 (3.39). Kẻ các tia phân giác Ax, By của một cặp góc so le trong tạo bởi đường thẳng b vuông góc với hai đường thẳng song song c, d. Chứng minh rằng hai tia phân giác đó nằm trên hai đường thẳng song song.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 42

Bài 2 (3.18). Cho hình 3.12. a) Giải thích tại sao Am // By. b) Tính số đo góc CDm.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 49

Bài 2(3.25). Hãy chứng minh định lí ở ví dụ trang 56 Toán 7, tập một: “ Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại”. Trong chứng minh đó ta đã sử dụng những điều đúng đã biết nào?

Xem chi tiết

Bài 3 trang 43

Bài 3 (3.14). Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Vẽ hai đường thẳng d và d’ sao cho d // d’ b) Vẽ hai đoạn thẳng AB và CD sao cho CD = 2AB và CD//AB.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 41

Bài 2 (3.7). Quan sát hình 3.6. Biết \(\widehat {MEF} = {40^o};\widehat {EMN} = {40^o}.\) Em hãy giải thích tại sao EF // NM.

Xem chi tiết

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất