CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Bình chọn:
4.7 trên 88 phiếu
Bài 3.11* trang 13 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.11* trang 13 sách bài tập vật lý 10. Hai ô tô chuyển động trên cùng một đường thẳng. Ô tô A chạy nhanh dần và ô tô B chạy chậm dần. So sánh hướng gia tốc của hai ô tô trong mỗi trường hợp sau :

Xem lời giải

Bài 3.12 trang 13 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.12 trang 13 sách bài tập vật lý 10. Căn cứ vào đồ thị vận tốc của 4 vật I, II, III, IV trên hình 3.2, hãy lập công thức tính vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của mỗi vật chuyển động.

Xem lời giải

Bài 3.13 trang 13 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.13 trang 13 sách bài tập vật lý 10. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều.Sau 15 s, ô tô đạt vận tốc 15 m/s.

Xem lời giải

Bài 3.14 trang 13 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.14 trang 13 sách bài tập vật lý 10.Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.

Xem lời giải

Bài 3.15 trang 14 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.15 trang 14 sách bài tập vật lý 10. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5 km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36 km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3 km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga.

Xem lời giải

Bài 3.16* trang 14 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.16* trang 14 sách bài tập vật lý 10. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,9 m.

Xem lời giải

Bài 3.17* trang 14 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.17 trang 14 sách bài tập vật lý 10. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc ô tô chỉ còn bằng 10 m/s.

Xem lời giải

Bài 3.18 trang 14 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.18 trang 14 sách bài tập vật lý 10. Hai xe máy cùng xuất phát tại hai địa điểm A và B cách nhau 400 m và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,5.10-2 m/s2. Xe máy.xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,0.10-2 m/s2. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe máy làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.

Xem lời giải

Bài 4.1, 4.2 trang 14,15 SBT Vật lí 10

Giải bài 4.1, 4.2 trang 14,15 sách bài tập vật lý 10. Câu nào đúng ?

Xem lời giải

Bài 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 15 SBT Vật lí 10

Giải bài 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 15 sách bài tập vật lý 10. Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ?

Xem lời giải

Bài 4.8 trang 15 SBT Vật lí 10

Giải bài 4.8 trang 15 sách bài tập vật lý 10. Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

Xem lời giải

Bài 4.9 trang 16 SBT Vật lí 10

Giải bài 4.9 trang 16 sách bài tập vật lý 10. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu ? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

Xem lời giải

Bài 4.10 trang 16 SBT Vật lí 10

Giải bài 4.10 trang 16 sách bài tập vật lý 10. Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

Xem lời giải

Bài 4.11 trang 16 SBT Vật lí 10

Giải bài 4.11 trang 16 sách bài tập vật lý 10. Một vật rơi tự do từ độ cao s xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2 s cuối cùng, vật đi được đoạn đường bằng một phần tư độ cao s. Hãy tính độ cao s và khoảng thời gian rơi t của vật. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

Xem lời giải

Bài 4.12 trang 16 SBT Vật lí 10

Giải bài 4.12 trang 16 sách bài tập vật lý 10. Một vật được thả rơi từ một khí cầu đang bay ở độ cao 300 m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hỏi sau bao lâu thì vật rơi chạm đất ? Nếu :

Xem lời giải

Bài 5.1, 5.2 trang 16 SBT Vật lí 10

Giải bài 5.1, 5.2 trang 16 sách bài tập vật lý 10. Câu nào sai ?

Xem lời giải

Bài 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 trang 17 SBT Vật lí 10

Giải bài 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 trang 17 sách bài tập vật lý 10. Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều ?

Xem lời giải

Bài 5.8 trang 18 SBT Vật lí 10

Giải bài 5.8 trang 18 sách bài tập vật lý 10. Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với vận tốc 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 5.9 trang 18 SBT Vật lí 10

Giải bài 5.9 trang 18 sách bài tập vật lý 10. Một đĩa tròn quay đều quanh một trục đi qua tâm đĩa. So sánh tốc độ góc ω ; tốc độ dài v và gia tốc hướng tâm aht của một điểm A và của một điểm B nằm trên đĩa : điểm A nằm ở mép đĩa, điểm B nằm ở chính giữa bán kính r của đĩa.

Xem lời giải

Bài 5.10 trang 18 SBT Vật lí 10

Giải bài 5.10 trang 18 sách bài tập vật lý 10. Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25 cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 km/h.

Xem lời giải

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất