Bài 16 trang 52 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo>
Hàm số (Rleft( v right) = frac{{6000}}{v}) có thể được sử dụng để xác định nhịp tim (R)
Đề bài
Hàm số \(R\left( v \right) = \frac{{6000}}{v}\) có thể được sử dụng để xác định nhịp tim \(R\) của một người mà tim của người đó có thể đây đi được \(6000ml\) máu trên mỗi phút và \(v{\rm{ }}ml\) máu trên mỗi nhịp đập (theo Bách khoa toàn thư Y học “Harrison's internal medicine 21st edition”). Tìm tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là \(v = 80\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính \(R'\left( {80} \right)\).
Lời giải chi tiết
Ta có: \(R'\left( v \right) = 6000.\left( { - \frac{1}{{{v^2}}}} \right) = - \frac{{6000}}{{{v^2}}}\).
Tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là \(v = 80\) là: \(R'\left( {80} \right) = - \frac{{6000}}{{{{80}^2}}} = - 0,9375\).
- Bài 15 trang 52 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 14 trang 52 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 13 trang 52 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 12 trang 51 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 11 trang 51 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoảng cách trong không gian - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoảng cách trong không gian - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - Toán 11 Chân trời sáng tạo