Bài 121 trang 47 SGK Toán 6 tập 1>
Tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố.
Đề bài
a) Tìm số tự nhiên \(k\) để \(3 . k\) là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên \(k\) để \(7 . k\) là số nguyên tố.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Lời giải chi tiết
a) Ta có 3.k ⋮ 3 với mọi số tự nhiên k.
Mà số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
Nên 3.k là số nguyên tố chỉ khi \(3.k = 3\) hay \(k =3:3= 1.\)
Thử lại : \(3.1 = 3\) là số nguyên tố.
b) 7.k ⋮ 7 với mọi số tự nhiên k.
Mà \(7.k\) là số nguyên tố khi \(7.k\) chỉ chia hết cho 1 và chính nó tức là \(7.k = 7\) hay \(k = 7:7=1.\)
Thử lại \(7.1 = 7\) là số nguyên tố.
Cách khác:
a) Nếu \(k > 1\) thì \(3.k\) có ít nhất ba ước là \(1, 3, 3k\); nghĩa là nếu \(k > 1\) thì \(3k\) là một hợp số. Do đó để \(3k\) là một số nguyên tố thì \(k = 1\).
b) Tương tự nếu \(k>1\) thì \(7.k\) có ít nhất ba ước là \(1;7;7k\); nghĩa là nếu \(k>1\) thì \(7.k\) là một hợp số. Do đó để \(7.k\) là một số nguyên tố thì \(k=1\).
Loigiaihay.com
- Bài 122 trang 47 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 123 trang 48 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 124 trang 48 SGK Toán 6 tập 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 14 - Chương 1 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 14 - Chương 1 - Đại số 6
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục