Trắc nghiệm Phân tích bài thơ Nói với con Văn 7 Kết nối tri thức
Đề bài
Nhận định nào đúng khi giới thiệu bài thơ Nói với con?
-
A.
Bài thơ với chất liệu dân gian với những hình ảnh thơ độc đáo đã ngợi ca ý nghĩa cuộc sống đối với mỗi người
-
B.
Là lời tâm sự, động viên chính mình đồng thời nhắc nhở con cái sau này của nhà thơ đối với quê hương
-
C.
Là tiếng nói thiết tha của người con đang khao khát được cống hiến cho cuộc đời
-
D.
Bài thơ mang đậm chất trữ tình đã ghi lại tình cảm sâu lắng, thành kính của nhà thơ dành cho quê hương
Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo khổ
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc
-
A.
So sánh
-
B.
Điệp từ
-
C.
Ẩn dụ
-
D.
Tất cả đáp án trên
Đoạn thơ sau nói về nội dung gì?
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo khổ
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc
-
A.
Phẩm chất của người đồng mình
-
B.
Phẩm chất của người cha trong bài thơ
-
C.
Phẩm chất của người con trong bài thơ
-
D.
Niềm mong mỏi của ngời cha dành cho con là hãy sống như người đồng mình
Cách gọi “người đồng mình” trong bài thơ Nói với con dùng chỉ đối tượng nào?
-
A.
Những người sống cùng miền đất, quê hương
-
B.
Những người ở cùng làng
-
C.
Những người cùng nhà
-
D.
Những người cùng thôn, xã
Đâu là những đức tính tốt đẹp của “người đồng mình”?
-
A.
Cần cù, chịu khó, anh dũng, bất khuất
-
B.
Bền bỉ, nhẫn nãi, chịu đựng, hi sinh
-
C.
Hồn nhiên, mộc mạc, nghĩa tình, giàu chí khí
-
D.
Thẳng thắn, trung thực, bền bỉ, dẻo dai
Từ “nhỏ bé” trong câu thơ “Người đồng mình thô sơ da thịt – Chẳng có ai nhỏ bé đâu con” ở bài thơ Nói với con được dùng theo nghĩa nào?
-
A.
Nghĩa thực
-
B.
Nghĩa so sánh
-
C.
Nghĩa cụ thể
-
D.
Nghĩa ẩn dụ
Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” là:
-
A.
Tục ngữ
-
B.
Thành ngữ
-
C.
Quán ngữ
-
D.
Ca dao
Người cha nói với đứa con về cội nguồn sinh dưỡng là gia đình và quê hương nhằm mục đích gì?
-
A.
Nhắc nhở đứa con nhớ về cội nguồn sinh dưỡng (gia đình và quê hương)
-
B.
Người cha muốn đứa con trân trọng, tự hào quê hương và tình cảm gia đinh
-
C.
Nhắc đứa con mạnh mẽ, kiên cường như truyền thống vượt khó của quê hương
-
D.
Tất cả đáp án trên
Lời giải và đáp án
Nhận định nào đúng khi giới thiệu bài thơ Nói với con?
-
A.
Bài thơ với chất liệu dân gian với những hình ảnh thơ độc đáo đã ngợi ca ý nghĩa cuộc sống đối với mỗi người
-
B.
Là lời tâm sự, động viên chính mình đồng thời nhắc nhở con cái sau này của nhà thơ đối với quê hương
-
C.
Là tiếng nói thiết tha của người con đang khao khát được cống hiến cho cuộc đời
-
D.
Bài thơ mang đậm chất trữ tình đã ghi lại tình cảm sâu lắng, thành kính của nhà thơ dành cho quê hương
Đáp án : B
Nhớ lại nội dung bài thơ
Bài thơ là lời tâm sự, động viên chính mình đồng thời nhắc nhở con cái sau này của nhà thơ
Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo khổ
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc
-
A.
So sánh
-
B.
Điệp từ
-
C.
Ẩn dụ
-
D.
Tất cả đáp án trên
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về các biện pháp tu từ
Bằng những điệp từ, điệp ngữ, cách so sánh cụ thể, kết hợp với biện pháp ẩn dụ, lời tâm tình của người cha đã góp phần khẳng định người miền núi tuy vất cả nhưng học vẫn sống mạnh mẽ, gắn bó với quê hương
Đoạn thơ sau nói về nội dung gì?
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo khổ
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc
-
A.
Phẩm chất của người đồng mình
-
B.
Phẩm chất của người cha trong bài thơ
-
C.
Phẩm chất của người con trong bài thơ
-
D.
Niềm mong mỏi của ngời cha dành cho con là hãy sống như người đồng mình
Đáp án : D
Đọc kĩ đoạn thơ
Đoạn thơ trên là niềm mong mỏi của người cha dành cho con là hãy sống như người đồng mình
Cách gọi “người đồng mình” trong bài thơ Nói với con dùng chỉ đối tượng nào?
-
A.
Những người sống cùng miền đất, quê hương
-
B.
Những người ở cùng làng
-
C.
Những người cùng nhà
-
D.
Những người cùng thôn, xã
Đáp án : A
Nhớ lại nội dung tác phẩm
Cách gọi “người đồng mình” trong bài thơ dùng chỉ những người sống cùng miền đất, quê hương
Đâu là những đức tính tốt đẹp của “người đồng mình”?
-
A.
Cần cù, chịu khó, anh dũng, bất khuất
-
B.
Bền bỉ, nhẫn nãi, chịu đựng, hi sinh
-
C.
Hồn nhiên, mộc mạc, nghĩa tình, giàu chí khí
-
D.
Thẳng thắn, trung thực, bền bỉ, dẻo dai
Đáp án : C
Đọc kĩ bài thơ và rút ra những đức tính tốt đẹp của “người đồng mình”
Những đức tính tốt đẹp của người đồng mình là hồn nhiên, mộc mạc, nghĩa tình, giàu chí khí
Từ “nhỏ bé” trong câu thơ “Người đồng mình thô sơ da thịt – Chẳng có ai nhỏ bé đâu con” ở bài thơ Nói với con được dùng theo nghĩa nào?
-
A.
Nghĩa thực
-
B.
Nghĩa so sánh
-
C.
Nghĩa cụ thể
-
D.
Nghĩa ẩn dụ
Đáp án : D
Đọc kĩ câu thơ để rút ra nghĩa của cấu
Từ “nhỏ bé” trong câu thơ trên dùng theo nghĩa ẩn dụ
Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” là:
-
A.
Tục ngữ
-
B.
Thành ngữ
-
C.
Quán ngữ
-
D.
Ca dao
Đáp án : B
Xem lại các khái niệm thành ngữ, tục ngữ, ca dao, quán ngữ
Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” là thành ngữ
Người cha nói với đứa con về cội nguồn sinh dưỡng là gia đình và quê hương nhằm mục đích gì?
-
A.
Nhắc nhở đứa con nhớ về cội nguồn sinh dưỡng (gia đình và quê hương)
-
B.
Người cha muốn đứa con trân trọng, tự hào quê hương và tình cảm gia đinh
-
C.
Nhắc đứa con mạnh mẽ, kiên cường như truyền thống vượt khó của quê hương
-
D.
Tất cả đáp án trên
Đáp án : D
Nhớ lại nội dung văn bản
Người cha nói về cội nguồn sinh dưỡng là gia đình và quê hương nhằm mục đích nhắc nhở về cội nguồn sinh dưỡng để qua đó nhắc nhở con mình thái độ trân trọng quê hương và phải sống như những người đồng mình
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu bài thơ Nói với con Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu tác giả Y Phương Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu Thuật ngữ Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích văn bản Hãy cầm lấy và đọc Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu tác giả Huỳnh Như Phương Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu văn bàn Bản đồ dẫn đường Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về Đa-ni-en Gốt-li-ep Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Tìm hiểu văn bản Bản tin về hoa anh đào Văn 7 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tìm hiểu văn bản Lễ rửa làng của người Lô Lô Văn 7 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tìm hiểu về Cước chú + Tài liệu tham khảo Văn 7 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tìm hiểu văn bản Thủy tiên tháng Một Văn 7 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vài nét về Thô-mát L.Phrit-man Văn 7 Kết nối tri thức